Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1. Phương trình mặt phẳng

Bài 1. Phương trình mặt phẳng

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Bài 1. Phương trình mặt phẳng trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 1. Phương trình mặt phẳng - SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải Bài 1. Phương trình mặt phẳng - SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải chi tiết và chính xác nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi, đội ngũ giaibaitoan.com, luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Bài 1. Phương trình mặt phẳng - SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 1 trong chương 5 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc xây dựng và ứng dụng phương trình mặt phẳng trong không gian. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các bài toán về hình học không gian trong chương trình học.

I. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và công thức liên quan đến phương trình mặt phẳng:

  • Vectơ pháp tuyến: Một vectơ vuông góc với mọi vectơ nằm trong mặt phẳng được gọi là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
  • Phương trình tổng quát của mặt phẳng: ax + by + cz + d = 0, trong đó (a, b, c) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
  • Phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và có vectơ pháp tuyến: a(x - x0) + b(y - y0) + c(z - z0) = 0, với M(x0, y0, z0) là điểm thuộc mặt phẳng và (a, b, c) là vectơ pháp tuyến.
  • Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng: Xác định vectơ pháp tuyến bằng tích có hướng của hai vectơ tạo bởi ba điểm, sau đó sử dụng phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và có vectơ pháp tuyến.

II. Giải Bài 1. Phương trình mặt phẳng - SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Bài 1, SBT Toán 12 Chân trời sáng tạo:

Câu 1.1: Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A(1; -2; 3) và có vectơ pháp tuyến n = (2; -1; 1).

Giải:

Sử dụng phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và có vectơ pháp tuyến, ta có:

2(x - 1) - 1(y + 2) + 1(z - 3) = 0

⇔ 2x - 2 - y - 2 + z - 3 = 0

⇔ 2x - y + z - 7 = 0

Vậy phương trình mặt phẳng (P) là 2x - y + z - 7 = 0.

Câu 1.2: Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua ba điểm A(1; 0; 1), B(-1; 1; 2), C(3; 2; 1).

Giải:

Bước 1: Tìm hai vectơ tạo bởi ba điểm A, B, C.

AB = (-1 - 1; 1 - 0; 2 - 1) = (-2; 1; 1)

AC = (3 - 1; 2 - 0; 1 - 1) = (2; 2; 0)

Bước 2: Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng bằng tích có hướng của AB và AC.

n = AB x AC = (1*0 - 1*2; 1*2 - (-2)*0; (-2)*2 - 1*2) = (-2; 2; -6)

Ta có thể chọn vectơ pháp tuyến đơn giản hơn là n' = (1; -1; 3).

Bước 3: Sử dụng phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và có vectơ pháp tuyến.

1(x - 1) - 1(y - 0) + 3(z - 1) = 0

⇔ x - 1 - y + 3z - 3 = 0

⇔ x - y + 3z - 4 = 0

Vậy phương trình mặt phẳng (P) là x - y + 3z - 4 = 0.

III. Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Lập phương trình mặt phẳng đi qua điểm M(2; -1; 0) và song song với mặt phẳng 3x - y + 2z + 1 = 0.
  2. Lập phương trình mặt phẳng đi qua điểm N(0; 1; -2) và vuông góc với đường thẳng d: x = 1 + t, y = -2 - t, z = 3 + 2t.

IV. Kết luận

Bài 1. Phương trình mặt phẳng là một bước khởi đầu quan trọng trong việc học về hình học không gian. Việc nắm vững lý thuyết và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em giải quyết các bài toán một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12