Logo Header
  1. Môn Toán
  2. các quy tắc tính xác suất

các quy tắc tính xác suất

Bạn đang xem tài liệu các quy tắc tính xác suất được biên soạn theo soạn toán mới nhất. Tài liệu này hệ thống hóa kiến thức một cách khoa học, phù hợp cho mọi lộ trình học từ cơ bản đến nâng cao. Hãy khai thác triệt để nội dung để bứt phá điểm số và tự tin chinh phục mọi kỳ thi nhé!

Hướng dẫn giải bài toán xác suất: Quy tắc cộng và quy tắc nhân xác suất

Bài viết này sẽ trình bày chi tiết phương pháp giải các bài toán xác suất dựa trên hai quy tắc cơ bản: quy tắc cộng xác suất và quy tắc nhân xác suất. Đây là nền tảng quan trọng để tiếp cận và giải quyết nhiều dạng bài toán xác suất khác nhau.

I. Các quy tắc tính xác suất

  1. Quy tắc cộng xác suất
    • Biến cố hợp: Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) liên quan đến một phép thử \(T\). Biến cố “\(A\) hoặc \(B\) xảy ra” được gọi là hợp của hai biến cố \(A\) và \(B\), ký hiệu \(A \cup B\). Tập hợp các kết quả thuận lợi cho \(A \cup B\) là \({\Omega _A} \cup {\Omega _B}\), với \({\Omega _A}\) và \({\Omega _B}\) lần lượt là tập hợp các kết quả thuận lợi cho \(A\) và \(B\). Tổng quát, hợp của \(k\) biến cố \(A_1, A_2, ..., A_k\) ký hiệu là \(A_1 \cup A_2 \cup ... \cup A_k\), biểu thị việc ít nhất một trong các biến cố xảy ra.
    • Biến cố xung khắc: Hai biến cố \(A\) và \(B\) được gọi là xung khắc nếu khi \(A\) xảy ra thì \(B\) không xảy ra, và ngược lại. Điều này tương đương với việc tập hợp các kết quả thuận lợi của \(A\) và \(B\) không có phần tử chung, tức là \({\Omega _A} \cap {\Omega _B} = \emptyset\).
    • Quy tắc cộng xác suất:
      • Nếu \(A\) và \(B\) là hai biến cố xung khắc, xác suất để \(A\) hoặc \(B\) xảy ra là: \(P(A \cup B) = P(A) + P(B)\).
      • Cho \(k\) biến cố \(A_1, A_2, ..., A_k\) đôi một xung khắc, xác suất để ít nhất một trong các biến cố xảy ra là: \(P(A_1 \cup A_2 \cup ... \cup A_k) = P(A_1) + P(A_2) + ... + P(A_k)\).
    • Biến cố đối: Biến cố đối của \(A\), ký hiệu \(\overline{A}\), là biến cố “\(A\) không xảy ra”. Hai biến cố đối nhau là xung khắc, nhưng không phải lúc nào hai biến cố xung khắc cũng là đối nhau. Xác suất của biến cố đối là: \(P(\overline{A}) = 1 – P(A)\).
  2. Quy tắc nhân xác suất
    • Biến cố giao: Biến cố “\(A\) và \(B\) cùng xảy ra” được gọi là giao của hai biến cố \(A\) và \(B\), ký hiệu \(A \cap B\) hoặc \(AB\). Tập hợp các kết quả thuận lợi cho \(A \cap B\) là \({\Omega _A} \cap {\Omega _B}\). Tổng quát, giao của \(k\) biến cố \(A_1, A_2, ..., A_k\) ký hiệu là \(A_1 \cap A_2 \cap ... \cap A_k\), biểu thị việc tất cả các biến cố đều xảy ra.
    • Biến cố độc lập: Hai biến cố \(A\) và \(B\) được gọi là độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không ảnh hưởng đến việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố kia. Nếu \(A\) và \(B\) độc lập, thì \(A\) và \(\overline{B}\), \(\overline{A}\) và \(B\), \(\overline{A}\) và \(\overline{B}\) cũng độc lập. Tổng quát, \(k\) biến cố \(A_1, A_2, ..., A_k\) độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra của mỗi biến cố không ảnh hưởng đến các biến cố còn lại.
    • Quy tắc nhân xác suất:
      • Nếu \(A\) và \(B\) độc lập, xác suất để \(A\) và \(B\) xảy ra là: \(P(A \cap B) = P(A) \cdot P(B)\).
      • Cho \(k\) biến cố \(A_1, A_2, ..., A_k\) độc lập, xác suất để tất cả các biến cố xảy ra là: \(P(A_1 \cap A_2 \cap ... \cap A_k) = P(A_1) \cdot P(A_2) \cdot ... \cdot P(A_k)\).

II. Các ví dụ minh họa

Dưới đây là một số ví dụ minh họa cách áp dụng các quy tắc trên để giải quyết các bài toán xác suất cụ thể.

Ví dụ 1: (Đã cho)

Ví dụ 2: (Đã cho)

Ví dụ 3: (Đã cho)

Ví dụ 4: (Đã cho)

Ví dụ 5: (Đã cho)

Ví dụ 6: (Đã cho)

Ví dụ 7: (Đã cho)

Ví dụ 8: (Đã cho)

Ví dụ 9: (Đã cho)

Ví dụ 10: (Đã cho)

Nhận xét và phân tích:

Các ví dụ trên minh họa rõ ràng việc sử dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân xác suất trong các tình huống khác nhau. Việc xác định đúng các biến cố xung khắc, độc lập và biến cố đối là yếu tố then chốt để áp dụng đúng quy tắc và tìm ra kết quả chính xác. Trong nhiều bài toán, cần kết hợp cả hai quy tắc để giải quyết một cách hiệu quả.

Bài viết này cung cấp một cái nhìn tổng quan về các quy tắc tính xác suất cơ bản và cách áp dụng chúng. Để nắm vững kiến thức này, cần luyện tập thêm nhiều bài tập với các mức độ khó khác nhau.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung các quy tắc tính xác suất trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
images-post/cac-quy-tac-tinh-xac-suat-toan-11-knttvcs-phan-nhat-linh-001.jpgimages-post/cac-quy-tac-tinh-xac-suat-toan-11-knttvcs-phan-nhat-linh-002.jpgimages-post/cac-quy-tac-tinh-xac-suat-toan-11-knttvcs-phan-nhat-linh-003.jpgimages-post/cac-quy-tac-tinh-xac-suat-toan-11-knttvcs-phan-nhat-linh-004.jpgimages-post/cac-quy-tac-tinh-xac-suat-toan-11-knttvcs-phan-nhat-linh-005.jpgimages-post/cac-quy-tac-tinh-xac-suat-toan-11-knttvcs-phan-nhat-linh-006.jpgimages-post/cac-quy-tac-tinh-xac-suat-toan-11-knttvcs-phan-nhat-linh-007.jpgimages-post/cac-quy-tac-tinh-xac-suat-toan-11-knttvcs-phan-nhat-linh-008.jpgimages-post/cac-quy-tac-tinh-xac-suat-toan-11-knttvcs-phan-nhat-linh-009.jpgimages-post/cac-quy-tac-tinh-xac-suat-toan-11-knttvcs-phan-nhat-linh-010.jpg

File các quy tắc tính xác suất PDF Chi Tiết