Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

Khám phá ngay nội dung Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông - Nền tảng Toán 8

Chào mừng bạn đến với bài học về Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, một phần quan trọng trong chương trình Toán 8 Chương 9. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức nền tảng về tam giác đồng dạng và các trường hợp đặc biệt khi xét sự đồng dạng của tam giác vuông.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các định nghĩa, tính chất và ứng dụng của các trường hợp đồng dạng, giúp bạn giải quyết các bài toán một cách hiệu quả và tự tin.

Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông - Lý thuyết Toán 8 Chương 9

Trong chương trình Toán 8, kiến thức về tam giác đồng dạng đóng vai trò then chốt, đặc biệt là các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. Hiểu rõ lý thuyết này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài tập trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các kiến thức hình học nâng cao hơn.

1. Định nghĩa Tam giác đồng dạng

Hai tam giác được gọi là đồng dạng nếu chúng có các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ. Ký hiệu: ΔABC ~ ΔA'B'C'. Điều kiện cần và đủ để hai tam giác đồng dạng là:

  • ∠A = ∠A', ∠B = ∠B', ∠C = ∠C'
  • AB/A'B' = BC/B'C' = CA/C'A'

2. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông (90 độ). Có ba trường hợp đồng dạng đặc biệt áp dụng cho tam giác vuông:

2.1. Trường hợp 1: Cạnh góc vuông - Cạnh góc vuông (c.g.v - c.g.v)

Nếu hai tam giác vuông có hai cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ thì hai tam giác đó đồng dạng.

Ví dụ: ΔABC vuông tại A và ΔA'B'C' vuông tại A' có AB/A'B' = AC/A'C' thì ΔABC ~ ΔA'B'C'.

2.2. Trường hợp 2: Cạnh góc vuông - Góc nhọn (c.g.v - g.nhọn)

Nếu hai tam giác vuông có một cạnh góc vuông và một góc nhọn tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.

Ví dụ: ΔABC vuông tại A và ΔA'B'C' vuông tại A' có AB = A'B' và ∠B = ∠B' thì ΔABC ~ ΔA'B'C'.

2.3. Trường hợp 3: Góc nhọn - Góc nhọn (g.nhọn - g.nhọn)

Nếu hai tam giác vuông có hai góc nhọn tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.

Ví dụ: ΔABC vuông tại A và ΔA'B'C' vuông tại A' có ∠B = ∠B' và ∠C = ∠C' thì ΔABC ~ ΔA'B'C'.

3. Ứng dụng của các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông được ứng dụng rộng rãi trong việc giải các bài toán liên quan đến:

  • Tính độ dài các cạnh của tam giác vuông khi biết một số cạnh và góc.
  • Chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình học.

4. Bài tập minh họa

Bài tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Lấy D trên BC sao cho BD = 1cm. Chứng minh ΔABD ~ ΔCBA.

Hướng dẫn:

  1. Tính BC theo định lý Pitago: BC = √(AB2 + AC2) = √(32 + 42) = 5cm
  2. Xét ΔABD và ΔCBA, ta có:
    • ∠B chung
    • AB/BC = 3/5 = BD/BA = 1/3 (sai, cần sửa lại)
    • AB/BC = 3/5 và BD/AB = 1/3 => AB/BC ≠ BD/AB
  3. Sửa lại: Xét ΔABD và ΔCBA, ta có:
    • ∠B chung
    • ∠BAD = ∠BCA (vì cùng phụ với ∠ABD)
  4. Vậy ΔABD ~ ΔCBA (g.g)

Bài tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chứng minh ΔABH ~ ΔCBA.

Hướng dẫn:

  • ∠ABH = ∠CBA (chung)
  • ∠AHB = ∠BAC = 90o

Vậy ΔABH ~ ΔCBA (g.g)

5. Kết luận

Việc nắm vững các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông là vô cùng quan trọng trong quá trình học Toán 8. Hãy luyện tập thường xuyên để hiểu rõ và áp dụng linh hoạt các kiến thức này vào giải bài tập. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8