Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đa thức

Đa thức

Khám phá ngay nội dung Đa thức trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Học Toán 7 Chương 4: Đa thức - Biểu Thức Đại Số

Chào mừng bạn đến với chuyên mục học Toán 7 tại giaibaitoan.com! Trong chương 4, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá thế giới của biểu thức đại số, đặc biệt là đa thức. Đây là một chủ đề quan trọng, nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ tài liệu dạy - học, bao gồm lý thuyết, ví dụ minh họa, và bài tập đa dạng để giúp bạn nắm vững kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Đa thức - Tổng quan

Đa thức là một biểu thức đại số được tạo thành từ các số, các biến và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia (với số khác 0) và lũy thừa với số mũ nguyên không âm. Ví dụ: 3x2 + 2x - 5 là một đa thức. Trong đó, 3, 2, và -5 là các hệ số, x là biến, và 2 là số mũ.

Các khái niệm cơ bản về đa thức

  • Bậc của đa thức: Là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức. Ví dụ, đa thức 3x2 + 2x - 5 có bậc là 2.
  • Hệ số của đa thức: Là các số đứng trước các biến. Ví dụ, trong đa thức 3x2 + 2x - 5, hệ số của x2 là 3, hệ số của x là 2, và hệ số tự do là -5.
  • Đa thức một biến: Là đa thức chỉ chứa một biến. Ví dụ: 2x3 - 5x + 1.
  • Đa thức nhiều biến: Là đa thức chứa nhiều biến. Ví dụ: x2 + 2xy + y2.

Các phép toán trên đa thức

1. Phép cộng đa thức

Để cộng hai đa thức, ta cộng các hệ số của các số hạng đồng dạng. Ví dụ:

(2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 5) = (2x2 + x2) + (3x - 2x) + (-1 + 5) = 3x2 + x + 4

2. Phép trừ đa thức

Để trừ hai đa thức, ta cộng đa thức thứ nhất với đa thức đối của đa thức thứ hai. Ví dụ:

(2x2 + 3x - 1) - (x2 - 2x + 5) = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + 2x - 5) = (2x2 - x2) + (3x + 2x) + (-1 - 5) = x2 + 5x - 6

3. Phép nhân đa thức

Để nhân hai đa thức, ta nhân mỗi số hạng của đa thức thứ nhất với mỗi số hạng của đa thức thứ hai, sau đó cộng các kết quả lại. Ví dụ:

(x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

4. Phép chia đa thức

Phép chia đa thức phức tạp hơn và thường sử dụng phương pháp chia đa thức theo cột. Ví dụ, để chia (x2 + 5x + 6) cho (x + 2), ta thực hiện như sau:

x + 2
x2 + 5x + 6x + 3
- (x2 + 2x)
3x + 6
- (3x + 6)
0

Vậy, (x2 + 5x + 6) chia cho (x + 2) được thương là (x + 3) và số dư là 0.

Ứng dụng của đa thức

Đa thức có rất nhiều ứng dụng trong toán học và các lĩnh vực khác, như:

  • Giải các bài toán về diện tích, thể tích.
  • Mô tả các hiện tượng vật lý.
  • Xây dựng các mô hình toán học.

Bài tập luyện tập

  1. Thu gọn đa thức: A = 2x2 + 3x - 5 + x2 - 2x + 1
  2. Tìm bậc của đa thức: B = -4x3 + 2x2 - x + 7
  3. Thực hiện phép cộng: (x2 - 3x + 2) + (2x2 + x - 1)
  4. Thực hiện phép trừ: (3x2 + 2x - 5) - (x2 - x + 3)
  5. Thực hiện phép nhân: (x - 1)(x + 4)

Hy vọng với tài liệu này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về đa thức và có thể tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7