Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 3.
Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì.
Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là ... Trong một tuần, Tú đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu, nghỉ thứ Bảy
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là:
A. 100
B. 101
C. 102
D. 103
Câu 2. Trong một tuần, Tú đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu, nghỉ thứ Bảy, Chủ Nhật. Vậy trong 7 tuần số ngày Tú đi học là:
A. 24 ngày
B. 35 ngày
C. 20 ngày
D. 42 ngày
Câu 3. Giá trị của x thỏa mãn x + 120 = 455 là:
A. 335
B. 575
C. 325
D. 605
Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5. Giờ vào lớp học bơi buổi chiều là 3 giờ. Hôm qua, Minh đếm lớp muộn 10 phút. Vậy Minh đến lớp học bơi lúc mấy giờ?
A. 13 giờ 50 phút
B. 15 giờ 10 phút
C. 14 giờ 50 phút
D. 14 giờ 10 phút
Câu 6. Một cửa hàng buổi sáng bán 154 kg gạo, buổi chiều bán 126 kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 270 kg
B. 285 kg
C. 280 kg
D. 28 kg
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 459 + 35
b) 1 000 – 209
c) 576 + 106
d) 719 – 291
Câu 2. Tính:
a) 612 – 340 + 219
b) 578 + 407 – 673
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
3m 5dm = ……. cm
702 cm = …… dm …… cm
Câu 4. Một trại chăn nuôi có 380 con gà mái, số gà trống ít hơn số gà mái 125 con. Hỏi trại chăn nuôi có bao nhiêu con gà trống.
Câu 5. Sau khi thêm vào số lớn 109 đơn vị và bớt ở số bé đi 7 đơn vị thì tổng hai số bằng 720. Tìm tổng hai số ban đầu.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là:
A. 100
B. 101
C. 102
D. 103
Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức: Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ.
Cách giải
Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là 103.
Chọn D.
Câu 2. Trong một tuần, Tú đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu, nghỉ thứ Bảy, Chủ Nhật. Vậy trong 7 tuần số ngày Tú đi học là:
A. 24 ngày
B. 35 ngày
C. 20 ngày
D. 42 ngày
Phương pháp
- Xác định số ngày Tú đi học trong 1 tuần
- Tìm số ngày Tú đi học trong 7 tuần
Cách giải
Trong 1 tuần Tú đi học 5 ngày.
Vậy trong 7 tuần số ngày Tú đi học là 5 x 7 = 35 (ngày)
Chọn B.
Câu 3. Giá trị của x thỏa mãn x + 120 = 455 là:
A. 335
B. 575
C. 325
D. 605
Phương pháp giải
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Cách giải
x + 120 = 455
x = 455 – 120
x = 335
Chọn A.
Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Phương pháp
Quan sát hình vẽ để đếm số hình tứ giác.
Cách giải
Hình vẽ có 4 hình tứ giác.
Chọn C.
Câu 5. Giờ vào lớp học bơi buổi chiều là 3 giờ. Hôm qua, Minh đếm lớp muộn 10 phút. Vậy Minh đến lớp học bơi lúc mấy giờ?
A. 13 giờ 50 phút
B. 15 giờ 10 phút
C. 14 giờ 50 phút
D. 14 giờ 10 phút
Phương pháp
Dựa vào kiến thức:
3 giờ chiều hay còn gọi là 15 giờ
Cách giải
Giờ vào lớp học bơi buổi chiều là 3 giờ. Hôm qua, Minh đếm lớp muộn 10 phút. Vậy Minh đến lớp học bơi lúc 15 giờ 10 phút.
Chọn B.
Câu 6. Một cửa hàng buổi sáng bán 154 kg gạo, buổi chiều bán 126 kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 270 kg
B. 285 kg
C. 280 kg
D. 28 kg
Phương pháp
Số kg gạo cả 2 buổi bán được = Số kg gạo bán buổi sáng + số kg gạo bán buổi chiều
Cách giải
Cả hai buổi cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam gạo là
154 + 126 = 280 (kg)
Đáp số: 280 kg
Chọn C.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 459 + 35
b) 1 000 – 209
c) 576 + 106
d) 719 – 291
Phương pháp
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái
Cách giải

Câu 2. Tính:
a) 612 – 340 + 219
b) 578 + 407 – 673
Phương pháp
Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải
Cách giải
a) 612 – 340 + 219 = 272+ 219
= 491
b) 578 + 407 – 673 = 985 – 673
= 312
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
3m 5dm = ……. cm
702 cm = …… dm …… cm
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1m = 100 cm ; 1 dm = 10 cm
Cách giải
3m 5dm = 350 cm
702 cm = 70 dm 2 cm
Câu 4. Một trại chăn nuôi có 380 con gà mái, số gà trống ít hơn số gà mái 125 con. Hỏi trại chăn nuôi có bao nhiêu con gà trống.
Phương pháp
Số con gà trống = Số con gà mái – 125 con
Cách giải
Trại chăn nuôi có số con gà trống là
380 – 125 = 255 (con)
Đáp số: 255 con gà trống
Câu 5. Sau khi thêm vào số lớn 109 đơn vị và bớt ở số bé đi 7 đơn vị thì tổng hai số bằng 720. Tìm tổng hai số ban đầu.
Phương pháp
Dựa vào đề bài, viết biểu thức từ đó tìm được tổng hai số.
Cách giải
Ta có:
Số lớn + 109 + số bé – 7 = 720
Số lớn + số bé + 102 = 720
Số lớn + số bé = 720 – 102 = 618
Tổng hai số ban đầu là 618.
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là:
A. 100
B. 101
C. 102
D. 103
Câu 2. Trong một tuần, Tú đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu, nghỉ thứ Bảy, Chủ Nhật. Vậy trong 7 tuần số ngày Tú đi học là:
A. 24 ngày
B. 35 ngày
C. 20 ngày
D. 42 ngày
Câu 3. Giá trị của x thỏa mãn x + 120 = 455 là:
A. 335
B. 575
C. 325
D. 605
Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5. Giờ vào lớp học bơi buổi chiều là 3 giờ. Hôm qua, Minh đếm lớp muộn 10 phút. Vậy Minh đến lớp học bơi lúc mấy giờ?
A. 13 giờ 50 phút
B. 15 giờ 10 phút
C. 14 giờ 50 phút
D. 14 giờ 10 phút
Câu 6. Một cửa hàng buổi sáng bán 154 kg gạo, buổi chiều bán 126 kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 270 kg
B. 285 kg
C. 280 kg
D. 28 kg
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 459 + 35
b) 1 000 – 209
c) 576 + 106
d) 719 – 291
Câu 2. Tính:
a) 612 – 340 + 219
b) 578 + 407 – 673
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
3m 5dm = ……. cm
702 cm = …… dm …… cm
Câu 4. Một trại chăn nuôi có 380 con gà mái, số gà trống ít hơn số gà mái 125 con. Hỏi trại chăn nuôi có bao nhiêu con gà trống.
Câu 5. Sau khi thêm vào số lớn 109 đơn vị và bớt ở số bé đi 7 đơn vị thì tổng hai số bằng 720. Tìm tổng hai số ban đầu.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là:
A. 100
B. 101
C. 102
D. 103
Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức: Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ.
Cách giải
Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là 103.
Chọn D.
Câu 2. Trong một tuần, Tú đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu, nghỉ thứ Bảy, Chủ Nhật. Vậy trong 7 tuần số ngày Tú đi học là:
A. 24 ngày
B. 35 ngày
C. 20 ngày
D. 42 ngày
Phương pháp
- Xác định số ngày Tú đi học trong 1 tuần
- Tìm số ngày Tú đi học trong 7 tuần
Cách giải
Trong 1 tuần Tú đi học 5 ngày.
Vậy trong 7 tuần số ngày Tú đi học là 5 x 7 = 35 (ngày)
Chọn B.
Câu 3. Giá trị của x thỏa mãn x + 120 = 455 là:
A. 335
B. 575
C. 325
D. 605
Phương pháp giải
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Cách giải
x + 120 = 455
x = 455 – 120
x = 335
Chọn A.
Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Phương pháp
Quan sát hình vẽ để đếm số hình tứ giác.
Cách giải
Hình vẽ có 4 hình tứ giác.
Chọn C.
Câu 5. Giờ vào lớp học bơi buổi chiều là 3 giờ. Hôm qua, Minh đếm lớp muộn 10 phút. Vậy Minh đến lớp học bơi lúc mấy giờ?
A. 13 giờ 50 phút
B. 15 giờ 10 phút
C. 14 giờ 50 phút
D. 14 giờ 10 phút
Phương pháp
Dựa vào kiến thức:
3 giờ chiều hay còn gọi là 15 giờ
Cách giải
Giờ vào lớp học bơi buổi chiều là 3 giờ. Hôm qua, Minh đếm lớp muộn 10 phút. Vậy Minh đến lớp học bơi lúc 15 giờ 10 phút.
Chọn B.
Câu 6. Một cửa hàng buổi sáng bán 154 kg gạo, buổi chiều bán 126 kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 270 kg
B. 285 kg
C. 280 kg
D. 28 kg
Phương pháp
Số kg gạo cả 2 buổi bán được = Số kg gạo bán buổi sáng + số kg gạo bán buổi chiều
Cách giải
Cả hai buổi cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam gạo là
154 + 126 = 280 (kg)
Đáp số: 280 kg
Chọn C.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 459 + 35
b) 1 000 – 209
c) 576 + 106
d) 719 – 291
Phương pháp
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái
Cách giải

Câu 2. Tính:
a) 612 – 340 + 219
b) 578 + 407 – 673
Phương pháp
Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải
Cách giải
a) 612 – 340 + 219 = 272+ 219
= 491
b) 578 + 407 – 673 = 985 – 673
= 312
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
3m 5dm = ……. cm
702 cm = …… dm …… cm
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1m = 100 cm ; 1 dm = 10 cm
Cách giải
3m 5dm = 350 cm
702 cm = 70 dm 2 cm
Câu 4. Một trại chăn nuôi có 380 con gà mái, số gà trống ít hơn số gà mái 125 con. Hỏi trại chăn nuôi có bao nhiêu con gà trống.
Phương pháp
Số con gà trống = Số con gà mái – 125 con
Cách giải
Trại chăn nuôi có số con gà trống là
380 – 125 = 255 (con)
Đáp số: 255 con gà trống
Câu 5. Sau khi thêm vào số lớn 109 đơn vị và bớt ở số bé đi 7 đơn vị thì tổng hai số bằng 720. Tìm tổng hai số ban đầu.
Phương pháp
Dựa vào đề bài, viết biểu thức từ đó tìm được tổng hai số.
Cách giải
Ta có:
Số lớn + 109 + số bé – 7 = 720
Số lớn + số bé + 102 = 720
Số lớn + số bé = 720 – 102 = 618
Tổng hai số ban đầu là 618.
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 2 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như:
Đề kiểm tra thường có cấu trúc gồm các phần:
Thời gian làm bài thường là 60-90 phút, tùy thuộc vào độ dài và độ khó của đề thi.
Để giải các bài toán cộng và trừ trong phạm vi 100, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng và trừ, đặc biệt là các bài toán có nhớ và không nhớ. Ví dụ:
Bài toán: 45 + 28 = ?
Giải:
| Hàng đơn vị | Hàng chục |
|---|---|
| 5 + 8 = 13 | 4 + 2 = 6 |
| Nhớ 1 | |
| 3 | 6 + 1 = 7 |
| Kết quả: 73 |
Khi giải toán có lời văn, học sinh cần:
Ví dụ: Lan có 25 cái kẹo, Bình có ít hơn Lan 8 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?
Giải:
Số kẹo của Bình là: 25 - 8 = 17 (cái)
Đáp số: 17 cái kẹo
Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì, học sinh nên luyện tập thêm với các đề thi khác tương tự. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em làm quen với các dạng bài tập khác nhau, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi.
Ngoài ra, học sinh cũng nên tham khảo các tài liệu học tập khác như sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online để củng cố kiến thức và nâng cao khả năng giải toán.
Phụ huynh và giáo viên nên tạo điều kiện tốt nhất cho học sinh trong quá trình ôn tập và luyện thi. Khuyến khích học sinh tự giải các bài toán, đồng thời hướng dẫn và giải thích khi cần thiết. Tạo môi trường học tập thoải mái, vui vẻ để học sinh cảm thấy hứng thú và tự tin hơn khi học toán.