Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết)

Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết)

Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết)

Chào mừng các em học sinh đến với đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 tại giaibaitoan.com. Đề thi này được biên soạn theo cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi này bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, bao phủ đầy đủ các kiến thức trọng tâm của chương trình Toán THPT.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Nguyên hàm của hàm số \(y = {2^x}\) là

    • A.

      \(\int {{2^x}dx} = \ln {2.2^x} + C\)

    • B.

      \(\int {{2^x}dx} = {2^x} + C\)

    • C.

      \(\int {{2^x}dx} = \frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} + C\)

    • D.

      \(\int {{2^x}dx} = \frac{{{2^x}}}{{x + 1}} + C\)

    Câu 2 :

    Diện tích hình phẳng được gạch chéo trong hình dưới bằng

    Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) 0 1

    • A.

      \(\int\limits_{ - 1}^2 {\left( { - 2{x^2} + 2x + 4} \right)dx} \)

    • B.

      \(\int\limits_{ - 1}^2 {\left( {2{x^2} - 2x - 4} \right)dx} \)

    • C.

      \(\int\limits_{ - 1}^2 {\left( { - 2{x^2} - 2x + 4} \right)dx} \)

    • D.

      \(\int\limits_{ - 1}^2 {\left( {2{x^2} + 2x - 4} \right)dx} \)

    Câu 3 :

    Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):

    Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) 0 2

    Số trung bình của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

    • A.

      [7;9)

    • B.

      [9;11)

    • C.

      [11;13)

    • D.

      [13;15)

    Câu 4 :

    Trong không gian Oxyz, đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - t\\y = 1 + 2t\\z = 3 + t\end{array} \right.\) có một vecto chỉ phương là

    • A.

      \(\overrightarrow {{u_1}} = ( - 1;2;3)\)

    • B.

      \(\overrightarrow {{u_2}} = (2;1;3)\)

    • C.

      \(\overrightarrow {{u_3}} = ( - 1;2;1)\)

    • D.

      \(\overrightarrow {{u_4}} = (2;1;1)\)

    Câu 5 :

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) 0 3

    Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là đường thẳng có phương trình

    • A.

      x = -1

    • B.

      y = -1

    • C.

      y = -2

    • D.

      x = -2

    Câu 6 :

    Tập nghiệm của bất phương trình \(\log x \ge 1\) là

    • A.

      \((10; + \infty )\)

    • B.

      \((0; + \infty )\)

    • C.

      \([10; + \infty )\)

    • D.

      \(( - \infty ;10)\)

    Câu 7 :

    Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S): \({(x - 2)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 3)^2} = 4\). Tâm của (S) có tọa độ là

    • A.

      (-2;1;-3)

    • B.

      (-4;2;-6)

    • C.

      (4;-2;6)

    • D.

      (2;-1;3)

    Câu 8 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O, SA = SB = SC = SD. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \(SA \bot (ABCD)\)

    • B.

      \(SO \bot (ABCD)\)

    • C.

      \(SC \bot (ABCD)\)

    • D.

      \(SB \bot (ABCD)\)

    Câu 9 :

    Tập nghiệm của bất phương trình \({2^x} \le 4\) là

    • A.

      \(( - \infty ;2]\)

    • B.

      \([0;2]\)

    • C.

      \(( - \infty ;2)\)

    • D.

      \((0;2)\)

    Câu 10 :

    Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 3\) và công bội q = 2. Giá trị của \({u_2}\) bằng

    • A.

      8

    • B.

      9

    • C.

      6

    • D.

      15

    Câu 11 :

    Cho hình lập phương ABCD. A’B’C’D’. Mệnh đề nào sau đây sai?

    • A.

      \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {AC'} \)

    • B.

      \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \)

    • C.

      \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {CD} } \right|\)

    • D.

      \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} \)

    Câu 12 :

    Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) 0 4

    Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng

    • A.

      3

    • B.

      2

    • C.

      -2

    • D.

      -3

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho phương trình lượng giác \(\sin 2x = - \frac{1}{2}\) (*).

    a) Phương trình (*) tương đương \(\sin 2x = \sin \left( { - \frac{\pi }{6}} \right)\).

    Đúng
    Sai

    b) Trong khoảng \((0;\pi )\) phương trình (*) có 3 nghiệm.

    Đúng
    Sai

    c) Tổng các nghiệm của phương trình (*) trong khoảng \((0;\pi )\) bằng \(\frac{{3\pi }}{2}\).

    Đúng
    Sai

    d) Trong khoảng \((0;\pi )\) phương trình (*) có nghiệm lớn nhất bằng \(\frac{{7\pi }}{{12}}\).

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với tốc độ v(t) = 5t (m/s), trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ khi ô tô bắt đầu chuyển động. Đi được 6 (s) người lái xe phát hiện chương ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = −5 \((m/{s^2})\).

    a) Tốc độ của ô tô tại thời điểm 10 giây tính từ lúc xuất phát là 10 (m/s).

    Đúng
    Sai

    b) Quãng đường ô tô chuyển động được trong 6 giây đầu tiên là 80 m.

    Đúng
    Sai

    c) Quãng đường S (đơn vị: mét) mà ô tô chuyển động được kể từ lúc bắt đầu đạp phanh đến khi dừng lại được tính theo công thức \(S = \int\limits_0^6 {(30 - 5t)dt} \).

    Đúng
    Sai

    d) Quãng đường ô tô chuyển động được kể từ lúc bắt đầu chuyển động cho đến khi dừng lại là 170 m.

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Lớp 12A có 30 học sinh, trong đó có 17 bạn nữ còn lại là nam. Có 3 bạn tên Hiền, trong đó có 1 bạn nữ và 2 bạn nam. Thầy giáo gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng.

    a) Xác suất học sinh được gọi tên Hiền là \(\frac{1}{{10}}\).

    Đúng
    Sai

    b) Xác suất học sinh được gọi tên Hiền, biết học sinh đó là nữ là \(\frac{3}{{17}}\).

    Đúng
    Sai

    c) Xác suất học sinh được gọi tên Hiền, biết học sinh đó là nam là \(\frac{2}{{13}}\).

    Đúng
    Sai

    d) Nếu thầy giáo gọi một bạn tên Hiền lên bảng thì xác suất bạn đó là nam là \(\frac{3}{{17}}\).

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, một cabin cáp treo xuất phát từ điểm A(10;3;0) và chuyển động đều theo đường cáp có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = (2; - 2;1)\), hướng chuyển động cùng chiều với hướng vectơ \(\overrightarrow u \) với tốc độ là 4,5 (m/s) (đơn vị trên mỗi trục là mét).

    a) Phương trình tham số của đường cáp là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 10 + 2t\\y = 3 - 2t\\z = t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

    Đúng
    Sai

    b) Giả sử sau thời gian t (giây) kể từ khi xuất phát \((t \ge 0)\), cabin đến điểm M. Khi đó, tọa độ điểm M là \(\left( {3t + 10; - 3t + 3;\frac{{3t}}{2}} \right)\).

    Đúng
    Sai

    c) Cabin dừng ở điểm B có hoành độ \({x_B} = 550\), khi đó quãng đường AB dài 800 m.

    Đúng
    Sai

    d) Đường cáp AB tạo với mặt phẳng (Oxy) một góc \({30^o}\).

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
    Câu 1 :

    Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, có cạnh đáy bằng 2, cạnh bên bằng \(2\sqrt 2 \). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SD (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Một người đưa thư xuất phát từ vị trí A, các điểm cần phát thư nằm dọc con đường đi qua. Biết rằng người này phải đi trên mỗi con đường ít nhất một lần (để phát được thư cho tất cả các điểm cần phát nằm dọc theo con đường đó) và cuối cùng quay lại điểm xuất phát. Độ dài các con đường như hình vẽ (đơn vị độ dài). Hỏi tổng quãng đường người đưa thư có thể đi ngắn nhất có thể là bao nhiêu?

    Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) 0 5

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Khi gắn hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tính theo kilomet) vào một sân bay, mặt phẳng Oxy trùng với mặt sân bay. Một máy bay bay theo đường thẳng từ vị trí A(5;0;5) đến vị trí B(10;10;3) và hạ cánh tại vị trí M(a;b;0). Giá trị của a + b bằng bao nhiêu (viết kết quả dưới dạng số thập phân)?

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Một bể chứa nhiên liệu hình trị đặt nằm ngang, có chiều dài 5 m, bán kính đáy 1 m. Chiều cao của mực nhiên liệu là 1,5 m. Tính thể tích phần nhiên liệu trong bể (theo đơn vị \({m^3}\), làm tròn đến hàng phần chục).

    Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) 0 6

    Đáp án:

    Câu 5 :

    Nhà máy A chuyển sản xuất một loại sản phẩm cho nhà máy B. Hai nhà máy thỏa thuận rằng, hằng tháng A cung cấp cho B số lượng sản phẩm theo đơn đặt hàng của B (tối đa 100 tấn sản phẩm). Nếu số lượng đặt hàng là x tấn sản phẩm thì giá bán cho mỗi tấn sản phẩm là \(P(x) = 45 - 0,001{x^2}\) (triệu đồng). Chi phí để A sản xuất x tấn sản phẩm trong một tháng là \(C(x) = 100 + 30x\) triệu đồng (gồm 100 triệu đồng chi phí cố định và 30 triệu đồng cho mỗi tấn sản phẩm). Nhà máy A bán cho B bao nhiêu tấn sản phẩm để lợi nhuận thu được là lớn nhất (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    Đáp án:

    Câu 6 :

    Người ta cần trang trí một kim tự tháp hình chóp tứ giác đều S.ABCD cạnh bên bằng 200 m, góc \(\widehat {ASB} = {15^o}\) bằng đường gấp khúc dây đèn led vòng quanh kim tự tháp AEFGHIJKLS. Trong đó, điểm L cố định và LS = 40 m. Hỏi, khi đó cần dùng ít nhất bao nhiêu mát dây đèn led để trang trí (làm tròn đến hàng đơn vị?

    Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) 0 7

    Đáp án:

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Nguyên hàm của hàm số \(y = {2^x}\) là

      • A.

        \(\int {{2^x}dx} = \ln {2.2^x} + C\)

      • B.

        \(\int {{2^x}dx} = {2^x} + C\)

      • C.

        \(\int {{2^x}dx} = \frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} + C\)

      • D.

        \(\int {{2^x}dx} = \frac{{{2^x}}}{{x + 1}} + C\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức nguyên hàm của hàm số mũ \(\int {{a^x}dx} = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\int {{2^x}dx} = \frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} + C\).

      Câu 2 :

      Diện tích hình phẳng được gạch chéo trong hình dưới bằng

      Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) 1 1

      • A.

        \(\int\limits_{ - 1}^2 {\left( { - 2{x^2} + 2x + 4} \right)dx} \)

      • B.

        \(\int\limits_{ - 1}^2 {\left( {2{x^2} - 2x - 4} \right)dx} \)

      • C.

        \(\int\limits_{ - 1}^2 {\left( { - 2{x^2} - 2x + 4} \right)dx} \)

      • D.

        \(\int\limits_{ - 1}^2 {\left( {2{x^2} + 2x - 4} \right)dx} \)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Diện tích hình phẳng giới hạn bởi y = f(x), y = g(x), x = a, x = b (a < b) là \(\int\limits_a^b {\left| {f(x) - g(x)} \right|dx} \).

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(y = {x^2} - 2x - 2\), \(y = - {x^2} + 2\), x = -1, x = 2 là \(S = \int\limits_{ - 1}^2 {\left| {\left( {{x^2} - 2x - 2} \right) - \left( { - {x^2} + 2} \right)} \right|dx} = \int\limits_{ - 1}^2 {\left| {2{x^2} - 2x - 4} \right|dx} \).

      Vì trong khoảng (-1;2), \(2{x^2} - 2x - 4 < 0\) nên \(\left| {2{x^2} - 2x - 4} \right| = - \left( {2{x^2} - 2x - 4} \right) = - 2{x^2} + 2x + 4\).

      Vậy \(S = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( { - 2{x^2} + 2x + 4} \right)dx} \).

      Câu 3 :

      Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):

      Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) 1 2

      Số trung bình của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

      • A.

        [7;9)

      • B.

        [9;11)

      • C.

        [11;13)

      • D.

        [13;15)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Công thức tính số trung bình: \(\overline x = \frac{{{x_1}.{n_1} + ... + {x_m}.{n_m}}}{m}\), với \({x_1},...,{x_m}\) là giá trị đại diện của nhóm 1 đến m, \({n_1},...,{n_m}\) là tần số của nhóm 1 đến m.

      Lời giải chi tiết :

      Bảng tần số ghép nhóm theo giá trị đại diện:

      Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) 1 3

      Số trung bình: \(\overline x = \frac{{2.6 + 7.8 + 7.10 + 3.12 + 1.14}}{{20}} = 9,4\).

      Vậy \(\overline x = 9,4 \in [9;11)\).

      Câu 4 :

      Trong không gian Oxyz, đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - t\\y = 1 + 2t\\z = 3 + t\end{array} \right.\) có một vecto chỉ phương là

      • A.

        \(\overrightarrow {{u_1}} = ( - 1;2;3)\)

      • B.

        \(\overrightarrow {{u_2}} = (2;1;3)\)

      • C.

        \(\overrightarrow {{u_3}} = ( - 1;2;1)\)

      • D.

        \(\overrightarrow {{u_4}} = (2;1;1)\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\) có một vecto chỉ phương là \(\overrightarrow u = (a;b;c)\).

      Lời giải chi tiết :

      Đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - t\\y = 1 + 2t\\z = 3 + t\end{array} \right.\) có một vecto chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_3}} = ( - 1;2;1)\).

      Câu 5 :

      Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

      Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) 1 4

      Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là đường thẳng có phương trình

      • A.

        x = -1

      • B.

        y = -1

      • C.

        y = -2

      • D.

        x = -2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hàm số y = f(x) có tiệm cận đứng x = a nếu thỏa mãn ít nhất một trong những điều kiện: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ - }} f(x) = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ - }} f(x) = - \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} f(x) = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} f(x) = - \infty \).

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát đồ thị, ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f(x) = - \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f(x) = + \infty \) nên y = f(x) có tiệm cận đứng là x = -2.

      Câu 6 :

      Tập nghiệm của bất phương trình \(\log x \ge 1\) là

      • A.

        \((10; + \infty )\)

      • B.

        \((0; + \infty )\)

      • C.

        \([10; + \infty )\)

      • D.

        \(( - \infty ;10)\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      \(\log a \ge b \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\a \ge {10^b}\end{array} \right.\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\log x \ge 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x \ge {10^1}\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge 10\).

      Câu 7 :

      Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S): \({(x - 2)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 3)^2} = 4\). Tâm của (S) có tọa độ là

      • A.

        (-2;1;-3)

      • B.

        (-4;2;-6)

      • C.

        (4;-2;6)

      • D.

        (2;-1;3)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Mặt cầu (S): \({(x - a)^2} + {(y - b)^2} + {(z - c)^2} = {R^2}\) có tâm I(a;b;c).

      Lời giải chi tiết :

      Mặt cầu (S): \({(x - 2)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 3)^2} = 4\) có tâm I(2;-1;3).

      Câu 8 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O, SA = SB = SC = SD. Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        \(SA \bot (ABCD)\)

      • B.

        \(SO \bot (ABCD)\)

      • C.

        \(SC \bot (ABCD)\)

      • D.

        \(SB \bot (ABCD)\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất trung điểm.

      Lời giải chi tiết :

      Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) 1 5

      Xét tam giác SAC cân tại S có O là trung điểm của AC, suy ra SO vừa là trung truyến, vừa là đường cao của tam giác SAC.

      Do đó, \(SO \bot AC\).

      Chứng minh tương tự, ta được \(SO \bot BD\).

      Mà AC, BD cùng thuộc mặt phẳng (ABCD) và cắt nhau tại O.

      Vậy \(SO \bot (ABCD)\).

      Câu 9 :

      Tập nghiệm của bất phương trình \({2^x} \le 4\) là

      • A.

        \(( - \infty ;2]\)

      • B.

        \([0;2]\)

      • C.

        \(( - \infty ;2)\)

      • D.

        \((0;2)\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      \(\left\{ \begin{array}{l}{a^x} \le b\\a > 1\end{array} \right. \Leftrightarrow x \le {\log _a}b\).

      Lời giải chi tiết :

      \({2^x} \le 4 \Leftrightarrow x \le {\log _2}4 \Leftrightarrow x \le 2\).

      Câu 10 :

      Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 3\) và công bội q = 2. Giá trị của \({u_2}\) bằng

      • A.

        8

      • B.

        9

      • C.

        6

      • D.

        15

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân: \({u_n} = {u_1}{q^{n - 1}}\).

      Lời giải chi tiết :

      \({u_2} = {u_1}q = 3.2 = 6\).

      Câu 11 :

      Cho hình lập phương ABCD. A’B’C’D’. Mệnh đề nào sau đây sai?

      • A.

        \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {AC'} \)

      • B.

        \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \)

      • C.

        \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {CD} } \right|\)

      • D.

        \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} \)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xét từng đáp án, sử dụng phương pháp loại trừ.

      Áp dụng các quy tắc vecto: quy tắc hình bình hành, quy tắc hình hộp, khái niệm vecto bằng nhau, độ dài vecto.

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A đúng theo quy tắc hình hộp.

      Đáp án B đúng theo quy tắc hình bình hành.

      Đáp án C đúng vì \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB = CD = \left| {\overrightarrow {CD} } \right|\).

      Đáp án D sai vì \(\overrightarrow {AB} \), \(\overrightarrow {CD} \) là hai vecto ngược hướng nên chúng không bằng nhau.

      Câu 12 :

      Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

      Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) 1 6

      Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng

      • A.

        3

      • B.

        2

      • C.

        -2

      • D.

        -3

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy giá trị cực đại của hàm số đã cho là \({y_{CD}} = 2\).

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho phương trình lượng giác \(\sin 2x = - \frac{1}{2}\) (*).

      a) Phương trình (*) tương đương \(\sin 2x = \sin \left( { - \frac{\pi }{6}} \right)\).

      Đúng
      Sai

      b) Trong khoảng \((0;\pi )\) phương trình (*) có 3 nghiệm.

      Đúng
      Sai

      c) Tổng các nghiệm của phương trình (*) trong khoảng \((0;\pi )\) bằng \(\frac{{3\pi }}{2}\).

      Đúng
      Sai

      d) Trong khoảng \((0;\pi )\) phương trình (*) có nghiệm lớn nhất bằng \(\frac{{7\pi }}{{12}}\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Phương trình (*) tương đương \(\sin 2x = \sin \left( { - \frac{\pi }{6}} \right)\).

      Đúng
      Sai

      b) Trong khoảng \((0;\pi )\) phương trình (*) có 3 nghiệm.

      Đúng
      Sai

      c) Tổng các nghiệm của phương trình (*) trong khoảng \((0;\pi )\) bằng \(\frac{{3\pi }}{2}\).

      Đúng
      Sai

      d) Trong khoảng \((0;\pi )\) phương trình (*) có nghiệm lớn nhất bằng \(\frac{{7\pi }}{{12}}\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Nếu \(\sin \alpha = m\) thì \(\sin x = m \Leftrightarrow \sin x = \sin \alpha \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = \pi - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\) \((k \in \mathbb{Z})\).

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Vì \(\sin \left( { - \frac{\pi }{6}} \right) = - \frac{1}{2}\) nên \(\sin 2x = - \frac{1}{2} \Leftrightarrow \sin 2x = \sin \left( { - \frac{\pi }{6}} \right)\).

      b) Sai. (*) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sin 2x = \sin \left( { - \frac{\pi }{6}} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \\2x = \pi - \left( { - \frac{\pi }{6}} \right) + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{{12}} + k\pi \\x = \frac{{7\pi }}{{12}} + k\pi \end{array} \right.\\\end{array}\) \((k \in \mathbb{Z})\).

      * Xét họ nghiệm \(x = - \frac{\pi }{{12}} + k\pi {\rm{\;}}\):

      Vì \(0 < x < \pi \) nên \(0 < - \frac{\pi }{{12}} + k\pi {\rm{\;}} < \pi \). Mà k nguyên nên chỉ có k = 1 thỏa mãn.

      Khi đó \(x = - \frac{\pi }{{12}} + \pi = \frac{{11\pi }}{{12}}\).

      * Xét họ nghiệm \(x = \frac{{7\pi }}{{12}} + k\pi \):

      Vì \(0 < x < \pi \) nên \(0 < \frac{{7\pi }}{{12}} + k\pi {\rm{\;}} < \pi \). Mà k nguyên nên chỉ có k = 0 thỏa mãn.

      Khi đó \(x = \frac{{7\pi }}{{12}} + 0 = \frac{{7\pi }}{{12}}\).

      Vậy trong khoảng \((0;\pi )\) phương trình (*) có 2 nghiệm là \(x = \frac{{11\pi }}{{12}}\) và \(x = \frac{{7\pi }}{{12}}\).

      c) Đúng. Tổng các nghiệm của phương trình (*) trong khoảng \((0;\pi )\) là: \(S = \frac{{11\pi }}{{12}} + \frac{{7\pi }}{{12}} = \frac{{3\pi }}{2}\).

      d) Sai. Vì \(\frac{{11\pi }}{{12}} > \frac{{7\pi }}{2}\) nên nghiệm lớn nhất của (*) trong khoảng \((0;\pi )\) là \(\frac{{11\pi }}{{12}}\).

      Câu 2 :

      Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với tốc độ v(t) = 5t (m/s), trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ khi ô tô bắt đầu chuyển động. Đi được 6 (s) người lái xe phát hiện chương ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = −5 \((m/{s^2})\).

      a) Tốc độ của ô tô tại thời điểm 10 giây tính từ lúc xuất phát là 10 (m/s).

      Đúng
      Sai

      b) Quãng đường ô tô chuyển động được trong 6 giây đầu tiên là 80 m.

      Đúng
      Sai

      c) Quãng đường S (đơn vị: mét) mà ô tô chuyển động được kể từ lúc bắt đầu đạp phanh đến khi dừng lại được tính theo công thức \(S = \int\limits_0^6 {(30 - 5t)dt} \).

      Đúng
      Sai

      d) Quãng đường ô tô chuyển động được kể từ lúc bắt đầu chuyển động cho đến khi dừng lại là 170 m.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Tốc độ của ô tô tại thời điểm 10 giây tính từ lúc xuất phát là 10 (m/s).

      Đúng
      Sai

      b) Quãng đường ô tô chuyển động được trong 6 giây đầu tiên là 80 m.

      Đúng
      Sai

      c) Quãng đường S (đơn vị: mét) mà ô tô chuyển động được kể từ lúc bắt đầu đạp phanh đến khi dừng lại được tính theo công thức \(S = \int\limits_0^6 {(30 - 5t)dt} \).

      Đúng
      Sai

      d) Quãng đường ô tô chuyển động được kể từ lúc bắt đầu chuyển động cho đến khi dừng lại là 170 m.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính vận tốc \(v(t) = {v_0} + at\) với \({v_0}\) là vận tốc ban đầu, a là gia tốc, t là thời gian di chuyển.

      Tính quãng đường bằng cách tính tích phân của vận tốc.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Sau 6 giây đầu, vận tốc của ô tô đạt v(6) = 5.6 = 30 (m/s).

      Trong 4 giây tiếp theo, ô tô giảm vận tốc theo gia tốc a = -5 \((m/{s^2})\) nên vận tốc của ô tô sau 4 giây giảm tốc là v = 30 + (-5).4 = 10 (m/s).

      Vậy, sau 10 giây đầu thì vận tốc của ô tô là 10 (m/s).

      b) Sai. Quãng đường ô tô di chuyển được trong 6 giây đầu tiên là \({S_1} = \int\limits_0^6 {5tdt} = 90\) (m).

      c) Đúng. Gọi \({t_0}\) là thời gian tính bằng giây kể từ lúc ô tô phanh gấp cho đến khi dừng lại.

      Vận tốc của ô tô được tính bằng công thức v = 30 + (-5).t (m/s) với t được tính từ lúc bắt đầu phanh.

      Sau \({t_0}\) giây thì ô tô dừng hẳn nên ta có \(v = 30 + ( - 5).{t_0} = 0 \Leftrightarrow {t_0} = 6\) (giây).

      Như vậy, ô tô mất 6 giây để dừng hẳn kể từ lúc phanh. Trong quá trình đó, vận tốc của ô tô là v = 30 + (-5).t (m/s).

      Vậy, quãng đường ô tô đi được từ lúc phanh cho đến khi dừng hẳn là \({S_2} = \int\limits_0^6 {(30 - 5t)dt} = 90\) (m).

      d) Sai. Quãng đường ô tô đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn là \(S = {S_1} + {S_2} = 90 + 90 = 180\) (m/s).

      Câu 3 :

      Lớp 12A có 30 học sinh, trong đó có 17 bạn nữ còn lại là nam. Có 3 bạn tên Hiền, trong đó có 1 bạn nữ và 2 bạn nam. Thầy giáo gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng.

      a) Xác suất học sinh được gọi tên Hiền là \(\frac{1}{{10}}\).

      Đúng
      Sai

      b) Xác suất học sinh được gọi tên Hiền, biết học sinh đó là nữ là \(\frac{3}{{17}}\).

      Đúng
      Sai

      c) Xác suất học sinh được gọi tên Hiền, biết học sinh đó là nam là \(\frac{2}{{13}}\).

      Đúng
      Sai

      d) Nếu thầy giáo gọi một bạn tên Hiền lên bảng thì xác suất bạn đó là nam là \(\frac{3}{{17}}\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Xác suất học sinh được gọi tên Hiền là \(\frac{1}{{10}}\).

      Đúng
      Sai

      b) Xác suất học sinh được gọi tên Hiền, biết học sinh đó là nữ là \(\frac{3}{{17}}\).

      Đúng
      Sai

      c) Xác suất học sinh được gọi tên Hiền, biết học sinh đó là nam là \(\frac{2}{{13}}\).

      Đúng
      Sai

      d) Nếu thầy giáo gọi một bạn tên Hiền lên bảng thì xác suất bạn đó là nam là \(\frac{3}{{17}}\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức xác suất của biến cố A với điều kiện B: \(P(A|B) = \frac{{P(AB)}}{{P(B)}} = \frac{{P(A \cap B)}}{{P(B)}}\).

      Lời giải chi tiết :

      A: “Học sinh được gọi tên Hiền”.

      B: “Học sinh được gọi là nữ”.

      C: “Học sinh được gọi là nam”.

      a) Đúng. Có 3 học sinh tên Hiền trong tổng số 30 học sinh nên \(P(A) = \frac{3}{{30}} = \frac{1}{{10}}\).

      b) Sai. Có 17 học sinh nữ trong lớp nên \(P(B) = \frac{{17}}{{30}}\).

      Có 1 học sinh nữ, tên Hiền nên \(P(AB) = \frac{1}{{30}}\).

      Xác suất để thầy giáo gọi Hiền lên bảng với điều kiện bạn đó là nữ là:

      \(P(A|B) = \frac{{P(AB)}}{{P(B)}} = \frac{{\frac{1}{{30}}}}{{\frac{{17}}{{30}}}} = \frac{1}{{17}}\).

      c) Đúng. Có 30 – 17 = 13 học sinh nam trong lớp nên \(P(C) = \frac{{13}}{{30}}\).

      Có 2 học sinh nam, tên Hiền nên \(P(AC) = \frac{2}{{30}} = \frac{1}{{15}}\).

      Xác suất để thầy giáo gọi Hiền lên bảng với điều kiện bạn đó là nam là:

      \(P(A|C) = \frac{{P(AC)}}{{P(C)}} = \frac{{\frac{1}{{15}}}}{{\frac{{13}}{{30}}}} = \frac{2}{{13}}\).

      d) Sai. Xác suất để học sinh được gọi là nam, biết bạn đó tên Hiền là:

      \(P(C|A) = \frac{{P(AC)}}{{P(A)}} = \frac{{\frac{1}{{15}}}}{{\frac{1}{{10}}}} = \frac{2}{3}\).

      Câu 4 :

      Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, một cabin cáp treo xuất phát từ điểm A(10;3;0) và chuyển động đều theo đường cáp có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = (2; - 2;1)\), hướng chuyển động cùng chiều với hướng vectơ \(\overrightarrow u \) với tốc độ là 4,5 (m/s) (đơn vị trên mỗi trục là mét).

      a) Phương trình tham số của đường cáp là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 10 + 2t\\y = 3 - 2t\\z = t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

      Đúng
      Sai

      b) Giả sử sau thời gian t (giây) kể từ khi xuất phát \((t \ge 0)\), cabin đến điểm M. Khi đó, tọa độ điểm M là \(\left( {3t + 10; - 3t + 3;\frac{{3t}}{2}} \right)\).

      Đúng
      Sai

      c) Cabin dừng ở điểm B có hoành độ \({x_B} = 550\), khi đó quãng đường AB dài 800 m.

      Đúng
      Sai

      d) Đường cáp AB tạo với mặt phẳng (Oxy) một góc \({30^o}\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Phương trình tham số của đường cáp là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 10 + 2t\\y = 3 - 2t\\z = t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

      Đúng
      Sai

      b) Giả sử sau thời gian t (giây) kể từ khi xuất phát \((t \ge 0)\), cabin đến điểm M. Khi đó, tọa độ điểm M là \(\left( {3t + 10; - 3t + 3;\frac{{3t}}{2}} \right)\).

      Đúng
      Sai

      c) Cabin dừng ở điểm B có hoành độ \({x_B} = 550\), khi đó quãng đường AB dài 800 m.

      Đúng
      Sai

      d) Đường cáp AB tạo với mặt phẳng (Oxy) một góc \({30^o}\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Đường thẳng đi qua điểm \(M({x_0};{y_0};{z_0})\), nhận vecto \(\overrightarrow u = (a;b;c)\) làm vecto chỉ phương có phương trình tham số là \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Phương trình tham số của đường cáp là phương trình đường thẳng d đi qua điểm A(10;3;0) và nhận vecto \(\overrightarrow u = (2; - 2;1)\) làm vecto chỉ phương: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 10 + 2t\\y = 3 - 2t\\z = t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

      b) Đúng. M thuộc d nên tọa độ của M là \(\left\{ \begin{array}{l}{x_M} = 10 + 2{t_M}\\{y_M} = 3 - 2{t_M}\\{z_M} = {t_M}\end{array} \right.\). Từ đó ta có \(\overrightarrow {AM} = \left( {10 + 2{t_M} - 10;3 - 2{t_M} - 3;{t_M} - 0} \right) = \left( {2{t_M}; - 2{t_M};{t_M}} \right)\).

      Suy ra \(AM = \sqrt {{{(2{t_M})}^2} + {{( - 2{t_M})}^2} + {{({t_M})}^2}} = 3{t_M}\).

      Theo giả thiết, cabin đi từ A với vận tốc 4,5 m/s trong t giây thì đến M nên AM = 4,5t (m).

      Do đó, \(3{t_M} = 4,5t \Leftrightarrow {t_M} = 1,5t\).

      Thay vào tọa độ điểm M, ta được \(\left\{ \begin{array}{l}{x_M} = 10 + 2.1,5t\\{y_M} = 3 - 2.1,5t\\{z_M} = 1,5t\end{array} \right. \Leftrightarrow M\left( {10 + 3t;3 - 3t;\frac{3}{2}t} \right)\).

      c) Sai. Từ câu b), ta tìm được tọa độ \(\left( {10 + 3t;3 - 3t;\frac{3}{2}t} \right)\) là vị trí của cabin sau t giây.

      Áp dụng với điểm B, giả sử sau \({t_B}\) giây thì cabin đến vị trí B, khi đó \(B\left( {10 + 3{t_B};3 - 3{t_B};\frac{3}{2}{t_B}} \right)\).

      Theo giả thiết, \({x_B} = 550\) nên \(10 + 3{t_B} = 550 \Leftrightarrow {t_B} = 180\).

      Quãng đường AB là \(AB = v.{t_B} = 4,5.180 = 810\) (m).

      d) Sai. Vecto chỉ phương của đường cáp là \(\overrightarrow u = (2; - 2;1)\), vecto pháp tuyến của mặt phẳng (Oxy) là \(\overrightarrow n = (0;0;1)\) nên ta có \(\sin \alpha = \frac{{\left| {\overrightarrow u .\overrightarrow n } \right|}}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow n } \right|}} = \frac{{2.0 - 2.0 + 1.1}}{{\sqrt {{2^2} + {{( - 2)}^2} + {1^2}} .\sqrt {{0^2} + {0^2} + {1^2}} }} = \frac{1}{3}\) với \(\alpha \) là góc giữa đường cáp và mặt phẳng (Oxy).

      Suy ra \(\alpha \approx {19^o}\).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
      Câu 1 :

      Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, có cạnh đáy bằng 2, cạnh bên bằng \(2\sqrt 2 \). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SD (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Đưa về tìm khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng, áp dụng quan hệ song song.

      Lời giải chi tiết :

      Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) 1 7

      Gọi O là giao điểm của AC, BD. Khi đó, AC = 2OC.

      Vì AB // (SCD) suy ra \(d(AB;SD) = d(AB;(SCD)) = d(A;(SCD)) = 2d(O;(SCD))\).

      Trong mặt phẳng (ABCD), dựng \(OM \bot CD = M\). Trong mặt phẳng (SOM), dựng \(OH \bot SM = H\).

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}OH \bot SM\\OH \bot CD\end{array} \right.\) suy ra \(OH \bot (SCD)\), do đó \(d(O;(SCD)) = OH\).

      \(OM = \frac{1}{2}AD = \frac{1}{2}.2 = 1\); \(OC = \frac{1}{2}AC = \frac{1}{2}\sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \frac{1}{2}\sqrt {{2^2} + {2^2}} = \sqrt 2 \);

      \(SO = \sqrt {S{C^2} - O{C^2}} = \sqrt {{{(2\sqrt 2 )}^2} - {{(\sqrt 2 )}^2}} = \sqrt 6 \).

      Xét tam giác SOM vuông tại O, OH là đường cao: \(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{M^2}}} + \frac{1}{{S{O^2}}} = \frac{1}{{{1^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 6 } \right)}^2}}} = \frac{7}{6}\).

      Suy ra \(OH = \frac{{\sqrt {42} }}{7} = d(O;(SCD))\).

      Vậy \(d(AB;SD) = 2d(O;(SCD)) = \frac{{2\sqrt {42} }}{7} \approx 1,9\).

      Câu 2 :

      Một người đưa thư xuất phát từ vị trí A, các điểm cần phát thư nằm dọc con đường đi qua. Biết rằng người này phải đi trên mỗi con đường ít nhất một lần (để phát được thư cho tất cả các điểm cần phát nằm dọc theo con đường đó) và cuối cùng quay lại điểm xuất phát. Độ dài các con đường như hình vẽ (đơn vị độ dài). Hỏi tổng quãng đường người đưa thư có thể đi ngắn nhất có thể là bao nhiêu?

      Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) 1 8

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí về đường đi Euler.

      Lời giải chi tiết :

      Theo sơ đồ đường đi thấy có 2 đỉnh bậc lẻ là A và D nên có thể tìm được một đường đi Euler từ A đến D (đường này đi qua mỗi cạnh đúng một lần).Một đường Euler từ A đến D là: AEABEDBCD và độ dài của nó là:6 + 7 + 8 + 10 + 9 + 4 + 5 + 2 = 51.Đường đi ngắn nhất từ D trở về A là DBA và có độ dài: 4 + 8 = 12.Vậy tổng quãng đường đưa thư có thể đi ngắn nhất là 51 + 12 = 63.

      Câu 3 :

      Khi gắn hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tính theo kilomet) vào một sân bay, mặt phẳng Oxy trùng với mặt sân bay. Một máy bay bay theo đường thẳng từ vị trí A(5;0;5) đến vị trí B(10;10;3) và hạ cánh tại vị trí M(a;b;0). Giá trị của a + b bằng bao nhiêu (viết kết quả dưới dạng số thập phân)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tìm giao của đường thẳng AB với mặt phẳng (Oxy).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\overrightarrow {AB} = (5;10; - 2)\) nên phương trình đường thẳng AB là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + 5t\\y = 10t\\z = 5 - 2t\end{array} \right.\).

      Vì M thuộc đường thẳng AB nên \(\left\{ \begin{array}{l}{x_M} = 5 + 5{t_M}\\{y_M} = 10{t_M}\\{z_M} = 5 - 2{t_M}\end{array} \right.\).

      Ngoài ra, M thuộc mặt phẳng (Oxy) nên \({z_M} = 0 \Leftrightarrow 5 - 2{t_M} = 0 \Leftrightarrow {t_M} = \frac{5}{2}\).

      Suy ra M(17,5;25;0).

      Vậy a + b = 17,5 + 25 = 42,5.

      Câu 4 :

      Một bể chứa nhiên liệu hình trị đặt nằm ngang, có chiều dài 5 m, bán kính đáy 1 m. Chiều cao của mực nhiên liệu là 1,5 m. Tính thể tích phần nhiên liệu trong bể (theo đơn vị \({m^3}\), làm tròn đến hàng phần chục).

      Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) 1 9

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Áp dụng ứng dụng hình học của tích phân:

      + Tìm hàm số của đồ thị đường tròn và đường thẳng giới hạn mực nước đáy bể.

      + Tính diện tích đáy và thể tích của phần bể trống nhiên liệu.

      + Lấy thể tích bể chứa trừ đi thể tích phần bể trống để tìm thể tích nhiên liệu.

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích của cả bể nhiên liệu là: \(V = \pi {r^2}h = \pi {.1^2}.5 = 5\pi \) \(({m^3})\).

      Gọi \({V_1}\) là thể tích phần trống nhiên liệu, \({V_2}\) là phần thể tích chứa nhiên liệu.

      Khi đó \({V_2} = V - {V_1}\). Đề tìm \({V_2}\) theo yêu cầu đề bài, ta tính \({V_1}\) trước.

      \({V_1} = {B_{trong}}.h\), với \({B_{trong}}\) là phần diện tích đáy không chứa nhiên liệu.

      Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ:

      Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) 1 10

      Đường tròn đáy là đường tròn tâm O, bán kính R = 1 nên có phương trình \({x^2} + {y^2} = 1\). Khi đó phần đồ thị nửa đường tròn nằm trên trục hoành có phương trình \(y = \sqrt {1 - {x^2}} \).

      Chiều cao nhiên liệu là 1,5 m, bán kính đáy bằng 1 m nên \(I\left( {\frac{1}{2};0} \right)\), \(M\left( {1;0} \right)\).

      Thiết diện phần trống là diện tích hình phẳng tạo bởi cung nhỏ AB và đoạn thẳng AB, tức là hai lần diện tích tạo bởi cung nhỏ AM của đường tròn, trục hoành (đoạn IM) và đường thẳng \(x = \frac{1}{2}\) (đoạn AI).

      \({B_{trong}} = 2\int\limits_{\frac{1}{2}}^1 {\sqrt {1 - {x^2}} dx} \).

      Để tính \(\int\limits_{\frac{1}{2}}^1 {\left( {\sqrt {1 - {x^2}} } \right)dx} \), ta đặt \(x = \sin t \Rightarrow dx = \cos tdt\).

      Đổi cận:

      Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) 1 11

      Khi đó \(\int\limits_{\frac{1}{2}}^1 {\left( {\sqrt {1 - {x^2}} } \right)dx} {\rm{\;}} = \int\limits_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{2}} {\left( {\sqrt {1 - {{\sin }^2}t} } \right)\cos tdt} {\rm{\;}} = \int\limits_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{2}} {\left| {\cos t} \right|\cos tdt} {\rm{\;}} = \int\limits_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{2}} {{{\cos }^2}tdt} \) (vì trong khoảng \(\left( {\frac{\pi }{6};\frac{\pi }{2}} \right)\) ta có \(\cos t > 0 \Rightarrow \left| {\cos t} \right| = \cos t\)).

      Suy ra \(\int\limits_{\frac{1}{2}}^1 {\left( {\sqrt {1 - {x^2}} } \right)dx} {\rm{\;}} = \int\limits_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{2}} {{{\cos }^2}tdt} {\rm{\;}} = \int\limits_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{2}} {\frac{{1 + \cos 2x}}{2}tdt} {\rm{\;}} = \int\limits_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{2}} {\left( {\frac{1}{2} + \frac{{\cos 2x}}{2}} \right)tdt} \)

      \( = \left( {\frac{x}{2} + \frac{{\sin 2x}}{4}} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^{\frac{\pi }{2}}}\\{_{\frac{\pi }{6}}}\end{array}} \right. = \frac{\pi }{4} + \frac{{\sin \pi }}{4} - \left( {\frac{\pi }{{12}} + \frac{{\sin \frac{\pi }{3}}}{4}} \right) = \frac{\pi }{6} - \frac{{\sqrt 3 }}{8}\).

      \({B_{trong}} = 2\int\limits_{\frac{1}{2}}^1 {\left( {\sqrt {1 - {x^2}} } \right)dx} {\rm{\;}} = 2\left( {\frac{\pi }{6} - \frac{{\sqrt 3 }}{8}} \right) = \frac{\pi }{3} - \frac{{\sqrt 3 }}{4}\).

      \({V_1} = {B_{trong}}.h = 5\left( {\frac{\pi }{3} - \frac{{\sqrt 3 }}{4}} \right)\).

      Thể tích phần nhiên liệu trong bể là \({V_2} = V - {V_1} = 5\pi {\rm{\;}} - 5\left( {\frac{\pi }{3} - \frac{{\sqrt 3 }}{4}} \right) \approx 12,6\) \(({m^3})\).

      Câu 5 :

      Nhà máy A chuyển sản xuất một loại sản phẩm cho nhà máy B. Hai nhà máy thỏa thuận rằng, hằng tháng A cung cấp cho B số lượng sản phẩm theo đơn đặt hàng của B (tối đa 100 tấn sản phẩm). Nếu số lượng đặt hàng là x tấn sản phẩm thì giá bán cho mỗi tấn sản phẩm là \(P(x) = 45 - 0,001{x^2}\) (triệu đồng). Chi phí để A sản xuất x tấn sản phẩm trong một tháng là \(C(x) = 100 + 30x\) triệu đồng (gồm 100 triệu đồng chi phí cố định và 30 triệu đồng cho mỗi tấn sản phẩm). Nhà máy A bán cho B bao nhiêu tấn sản phẩm để lợi nhuận thu được là lớn nhất (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Lập hàm số tính lợi nhuận của nhà máy (Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí).

      Tìm giá trị lớn nhất của hàm số vừa tìm được trên đoạn [0;100].

      Lời giải chi tiết :

      Doanh thu của nhà máy khi sản xuất 1 tấn sản phẩm là P(x) triệu đồng.

      Doanh thu của nhà máy khi sản xuất x tấn sản phẩm là xP(x) triệu đồng.

      Chi phí của nhà máy khi sản xuất x tấn sản phẩm là C(x) triệu đồng.

      Vì Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí nên ta có lợi nhuận của nhà máy A khi sản xuất x tấn sản phẩm là:

      \(H(x) = xP(x) - C(x) = x(45 - 0,001{x^2}) - (100 + 30x) = - 0,001{x^3} + 15x - 100\), với \(0 \le x \le 100\).

      \(H'(x) = - 0,003{x^2} + 15\).

      \(H'(x) = 0 \Leftrightarrow - 0,003{x^2} + 15 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 50\sqrt 2 \\x = - 50\sqrt 2 \end{array} \right.\)

      Chỉ có \(x = 50\sqrt 2 \) thỏa mãn điều kiện.

      Ta có: \(H(0) = - 100\); \(H(50\sqrt 2 ) = 500\sqrt 2 \); \(H(100) = 400\).

      Vậy lợi nhuận lớn nhất khi A sản xuất \(50\sqrt 2 \approx 70,7\) tấn sản phẩm.

      Câu 6 :

      Người ta cần trang trí một kim tự tháp hình chóp tứ giác đều S.ABCD cạnh bên bằng 200 m, góc \(\widehat {ASB} = {15^o}\) bằng đường gấp khúc dây đèn led vòng quanh kim tự tháp AEFGHIJKLS. Trong đó, điểm L cố định và LS = 40 m. Hỏi, khi đó cần dùng ít nhất bao nhiêu mát dây đèn led để trang trí (làm tròn đến hàng đơn vị?

      Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) 1 12

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng phương pháp trải đa diện và định lí cosin trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Cắt hình chóp theo cạnh bên SA rồi trải ra mặt phẳng hai lần, ta có hình vẽ sau:

      Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) 1 13

      Từ đó suy ra chiều dài dây đèn led ngắn nhất bằng AL + LS.

      Vì S.ABCD là hình chóp đều nên \(\widehat {ASL} = {8.15^o} = {120^o}\).

      Sử dụng định lí cosin cho tam giác ASL, ta có:

      \(A{L^2} = S{A^2} + S{L^2} - 2.SA.SL.\cos \widehat {ASL} = {200^2} + {40^2} - 2.200.40.\cos {120^o} = 49600\).

      Suy ra \(AL = \sqrt {49600} = 40\sqrt {31} \).

      Vậy chiều dài dây đèn led cần ít nhất là \(40\sqrt {31} + 40 \approx 263\) mét.

      Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 (hay, chi tiết) trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề Tham Khảo Thi THPT Môn Toán - Đề Số 1: Phân Tích Chi Tiết và Giải Pháp

      Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 là một công cụ vô giá cho học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng này. Đề thi không chỉ giúp học sinh đánh giá năng lực hiện tại mà còn cung cấp cơ hội để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và làm quen với áp lực thời gian.

      Cấu Trúc Đề Thi và Nội Dung Chính

      Đề thi này thường bao gồm hai phần chính: phần trắc nghiệm và phần tự luận. Phần trắc nghiệm thường chiếm khoảng 40-60% tổng số điểm và tập trung vào các kiến thức cơ bản, các công thức và định lý quan trọng. Phần tự luận đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn, đòi hỏi sự tư duy logic và khả năng trình bày rõ ràng.

      Phần Trắc Nghiệm: Luyện Tập Nhanh và Chính Xác

      Phần trắc nghiệm thường bao gồm các câu hỏi về đại số, hình học, giải tích và thống kê. Để làm tốt phần này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản, các công thức và định lý quan trọng. Ngoài ra, việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và đề thi năm trước cũng rất quan trọng.

      Phần Tự Luận: Vận Dụng Kiến Thức và Kỹ Năng

      Phần tự luận thường bao gồm các bài toán về đại số, hình học, giải tích và tổ hợp. Để giải tốt phần này, học sinh cần nắm vững các phương pháp giải toán cơ bản, như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, phương pháp quy đồng mẫu số, phương pháp đặt ẩn phụ, v.v. Ngoài ra, việc rèn luyện kỹ năng trình bày bài giải rõ ràng, logic và chính xác cũng rất quan trọng.

      Chiến Lược Ôn Tập Hiệu Quả

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo bạn hiểu rõ các khái niệm, định lý và công thức quan trọng trong chương trình Toán THPT.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi thử và đề thi năm trước để làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      3. Phân tích lỗi sai: Sau khi giải đề, hãy phân tích kỹ các lỗi sai của mình để rút kinh nghiệm và tránh lặp lại trong các lần thi sau.
      4. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ trên các diễn đàn học tập trực tuyến.
      5. Quản lý thời gian: Luyện tập giải đề trong thời gian quy định để làm quen với áp lực thời gian và học cách phân bổ thời gian hợp lý.

      Ví dụ Minh Họa: Giải Một Bài Toán Tự Luận

      Bài toán: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.

      Giải:

      • Tính đạo hàm bậc nhất: y' = 3x2 - 6x
      • Tìm các điểm làm đạo hàm bằng 0: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
      • Tính đạo hàm bậc hai: y'' = 6x - 6
      • Kiểm tra dấu của đạo hàm bậc hai tại các điểm cực trị:
        • Tại x = 0: y'' = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 2
        • Tại x = 2: y'' = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, y = -2

      Vậy hàm số đạt cực đại tại điểm (0, 2) và đạt cực tiểu tại điểm (2, -2).

      Tài Nguyên Hỗ Trợ Học Tập

      Ngoài đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1, giaibaitoan.com còn cung cấp nhiều tài nguyên học tập hữu ích khác, như:

      • Các bài giảng video về các kiến thức Toán THPT
      • Các bài tập luyện tập với đáp án chi tiết
      • Các diễn đàn học tập trực tuyến để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm

      Kết Luận

      Đề tham khảo thi THPT môn Toán - Đề số 1 là một công cụ quan trọng giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT. Bằng cách luyện tập thường xuyên, phân tích lỗi sai và tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết, các em có thể tự tin chinh phục kỳ thi và đạt được kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12