Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Chào mừng các em học sinh lớp 11 đến với đề thi học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 6. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi với cấu trúc chuẩn, bao gồm các dạng bài tập thường gặp, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực tế và tự tin hơn khi làm bài.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Hàm số nào sau đây có tập xác định \(\mathbb{R}\)?

    • A.

      \(y = \tan x\)

    • B.

      \(y = \cot x\)

    • C.

      \(y = \frac{1}{{{{\sin }^2}x + 1}}\)

    • D.

      \(y = \frac{1}{{\cot x}}\)

    Câu 2 :

    Tổng các nghiệm của phương trình \(\tan (2x - {15^o}) = 1\) trên khoảng \(( - {90^o};{90^o})\) bằng

    • A.

      \({30^o}\)

    • B.

      \( - {60^o}\)

    • C.

      \({0^o}\)

    • D.

      \( - {30^o}\)

    Câu 3 :

    Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right) = {2024^n}\). Tính \({u_{n + 1}}\)?

    • A.

      \({u_{n + 1}} = {2024^n} + 2024\)

    • B.

      \({u_{n + 1}} = {2024^n} + 1\)

    • C.

      \({u_{n + 1}} = {2024^{n + 1}}\)

    • D.

      \({u_{n + 1}} = 2024(n + 1)\)

    Câu 4 :

    Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1} = 3\) và công sai d = -5. Khi đó –32 là số hạng thứ mấy của cấp số cộng đã cho?

    • A.

      7

    • B.

      10

    • C.

      9

    • D.

      8

    Câu 5 :

    Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 1\), công bội q = 2. Tổng ba số hạng đầu của cấp số nhân là

    • A.

      3

    • B.

      7

    • C.

      9

    • D.

      5

    Câu 6 :

    Phát biểu nào sau đây là sai?

    • A.

      \(\lim {u_n} = c\) (\({u_n} = c\) là hằng số)

    • B.

      \(\lim {q^n} = 0\) \(\left( {\left| q \right| > 1} \right)\)

    • C.

      \(\lim \frac{1}{n} = 0\)

    • D.

      \(\lim \frac{1}{{{n^k}}} = 0\) \((k > 1)\)

    Câu 7 :

    Hàm số \(y = \frac{1}{{2x - 4}}\) gián đoạn tại điểm nào dưới đây?

    • A.

      x = 1

    • B.

      x = 0

    • C.

      x = 2

    • D.

      x = -1

    Câu 8 :

    Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?

    • A.

      Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có vô số điểm chung khác nữa

    • B.

      Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất

    • C.

      Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất

    • D.

      Hai mặt phẳng cùng đi qua 3 điểm A, B, C không thẳng hàng thì hai mặt phẳng đó trùng nhau

    Câu 9 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là tứ giác lồi. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và SC. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      MN//(ABCD)

    • B.

      AB//(SCD)

    • C.

      BC//(SAD)

    • D.

      MN//(SBD)

    Câu 10 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi E là trung điểm của SA. Mặt phẳng nào dưới đây chứa đường thẳng OE?

    • A.

      (SBC)

    • B.

      (ABCD)

    • C.

      (SAC)

    • D.

      (CDE)

    Câu 11 :

    Điều tra về chiều cao của học sinh khối lớp 11, ta có kết quả sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 0 1

    Giá trị đại diện của nhóm thứ tư là

    • A.

      156,5

    • B.

      157

    • C.

      157,5

    • D.

      158

    Câu 12 :

    Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 0 2

    Nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu trên là

    • A.

      [40;60)

    • B.

      [20;40)

    • C.

      [60;80)

    • D.

      [80;100)

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho phương trình \({\cos ^2}\left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) + {\cos ^2}\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right) = 1\).

    a) Phương trình đã cho được viết lại như sau: \({\sin ^2}\left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) = {\cos ^2}\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right)\).

    Đúng
    Sai

    b) Ta có \(\cos (2x + \pi ) = - \cos 2x\).

    Đúng
    Sai

    c) Phương trình đã cho đưa về dạng \(\cos \left( {4x + \frac{\pi }{2}} \right) = \cos 2x\).

    Đúng
    Sai

    d) Nghiệm của phương trình đã cho là \(x = - \frac{\pi }{4} + k\pi \) và \(x = \frac{\pi }{{12}} + k\frac{\pi }{3}\) \((k \in \mathbb{Z})\).

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Biết \(\lim \frac{{2{n^2} - n + 4}}{{a{n^2} + n + 3}} = 2\) và \(\lim \frac{{{3^n} + {4^{n + 1}}}}{{{4^n} + 3}} = b\).

    a) Giá trị của a = 2.

    Đúng
    Sai

    b) Giá trị của b = 4.

    Đúng
    Sai

    c) a; 2; b lập thành một cấp số cộng.

    Đúng
    Sai

    d) a; b; 16 lập thành một cấp số nhân.

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BC. Trên đoạn BD lấy P sao cho BP = 2PD.

    Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 0 3

    a) Gọi \(I = CD \cap (MNP)\). Ba điểm I, N, P thẳng hàng.

    Đúng
    Sai

    b) MN//(ABD).

    Đúng
    Sai

    c) Giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (ABD) là đường thẳng PQ song song với AB, với Q thuộc AD.

    Đúng
    Sai

    d) Tứ giác MNPQ là hình bình hành.

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Trong một đề tài nghiên cứu về bệnh A, người ta ghi lại tuổi của bệnh nhân mắc bệnh này, số liệu thống kê được trình bày trong bảng sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 0 4

    a) Cỡ mẫu là n = 50.

    Đúng
    Sai

    b) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là [55;65).

    Đúng
    Sai

    c) Trung vị của mẫu số liệu thuộc nhóm [25;35).

    Đúng
    Sai

    d) Trung vị của mẫu số liệu gần bằng 37,14.

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
    Câu 1 :

    Hằng ngày mức nước của con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu h (mét) của mức nước trong kênh được tính tại thời điểm t (giờ) trong một ngày (t > 0) bởi công thức \(h = 4\sin \left( {\frac{{\pi t}}{8} + \frac{{5\pi }}{8}} \right) + 16\). Mực nước của kênh cao nhất khi t bằng bao nhiêu?

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Một rạp hát có 18 hàng ghế xếp theo hình quạt. Hàng thứ nhất có 16 ghế, hàng thứ hai có 20 ghế, hàng thứ ba có 24 ghế,... cứ thế cho đến hàng cuối cùng. Hỏi tổng số ghế có trong rạp là bao nhiêu?

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Tính giới hạn \(\lim \left[ {\frac{1}{{1.3}} + \frac{1}{{3.5}} + \frac{1}{{5.7}} + ... + \frac{1}{{(2n - 1)(2n + 1)}}} \right]\). Viết kết quả dưới dạng số thập phân.

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{\sqrt[3]{{x + 7}} - \sqrt {3x + 1} }}{{x - 1}}\\ax\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}khi\\khi\end{array}\) \(\begin{array}{l}x \ne 1\\x = 1\end{array}\). Tìm giá trị của a để hàm số liên tục tại \({x_0} = 1\) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

    Đáp án:

    Câu 5 :

    Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành có O là giao điểm của AC và BD, AC = 6, BD = 8; tam giác SBD là tam giác đều. Gọi I là điểm nằm trên đoạn thẳng AC sao cho AI = x (0 < x < 3), (P) là mặt phẳng đi qua điểm I và song song với mặt phẳng (SBD). Diện tích của hình tạo bởi các đoạn giao tuyến của mặt phẳng (P) với các mặt của hình chóp S.ABCD bằng \(\frac{{a{x^2}\sqrt 3 }}{b}\)​​. Tính giá trị của biểu thức P = a + b.

    Đáp án:

    Câu 6 :

    Phỏng vấn một số học sinh khối 11 về thời gian (giờ) ngủ của một buổi tối, thu được bảng số liệu sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 0 5

    Hãy cho biết 75% học sinh khối 11 ngủ nhiều nhất bao nhiêu giờ?

    Đáp án:

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Hàm số nào sau đây có tập xác định \(\mathbb{R}\)?

      • A.

        \(y = \tan x\)

      • B.

        \(y = \cot x\)

      • C.

        \(y = \frac{1}{{{{\sin }^2}x + 1}}\)

      • D.

        \(y = \frac{1}{{\cot x}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tìm tập xác định của từng hàm số.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(y = \tan x\) xác định \(\forall x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

      Hàm số \(y = \cot x\) xác định \(\forall x \ne k\pi \) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

      Hàm số \(y = \frac{1}{{\cot x}}\) xác định \(\forall x \ne \frac{{k\pi }}{2}\) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

      Hàm số \(y = \frac{1}{{{{\sin }^2}x + 1}}\) xác định với mọi giá trị của x.

      Câu 2 :

      Tổng các nghiệm của phương trình \(\tan (2x - {15^o}) = 1\) trên khoảng \(( - {90^o};{90^o})\) bằng

      • A.

        \({30^o}\)

      • B.

        \( - {60^o}\)

      • C.

        \({0^o}\)

      • D.

        \( - {30^o}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      \(\tan x = \tan \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi \) \((k \in \mathbb{Z})\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\tan (2x - {15^o}) = 1 \Leftrightarrow 2x - {15^o} = {45^o} + k{180^o} \Leftrightarrow x = {30^o} + k{90^o}\) \((k \in \mathbb{Z})\).

      Xét \( - {90^o} < x < {90^o} \Leftrightarrow - {90^o} < {30^o} + k{90^o} < {90^o} \Leftrightarrow - \frac{4}{3} < k < \frac{2}{3}\).

      Suy ra k = -1 hoặc k = 0.

      Với k = -1, ta được \(x = - {60^o}\).

      Với k = 0, ta được \(x = {30^o}\).

      Vậy tổng các nghiệm là \( - {60^o} + {30^o} = - {30^o}\).

      Câu 3 :

      Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right) = {2024^n}\). Tính \({u_{n + 1}}\)?

      • A.

        \({u_{n + 1}} = {2024^n} + 2024\)

      • B.

        \({u_{n + 1}} = {2024^n} + 1\)

      • C.

        \({u_{n + 1}} = {2024^{n + 1}}\)

      • D.

        \({u_{n + 1}} = 2024(n + 1)\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thay n + 1 vào n.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \({u_{n + 1}} = {2024^{n + 1}}\).

      Câu 4 :

      Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1} = 3\) và công sai d = -5. Khi đó –32 là số hạng thứ mấy của cấp số cộng đã cho?

      • A.

        7

      • B.

        10

      • C.

        9

      • D.

        8

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Công thức số hạng tổng quát: \({u_n} = {u_1} + (n - 1)d\).

      Lời giải chi tiết :

      -32 là số hạng thứ n của cấp số cộng. Ta có \(32 = 3 + (n - 1)( - 5) \Leftrightarrow n = 8\).

      Câu 5 :

      Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 1\), công bội q = 2. Tổng ba số hạng đầu của cấp số nhân là

      • A.

        3

      • B.

        7

      • C.

        9

      • D.

        5

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Công thức tổng n số hạng đầu của cấp số nhân: \({S_n} = {u_1}\frac{{1 - {q^n}}}{{1 - q}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng công thức tổng số hạng của cấp số nhân ta có: \({S_3} = 1.\frac{{1 - {2^3}}}{{1 - 2}} = 7\).

      Câu 6 :

      Phát biểu nào sau đây là sai?

      • A.

        \(\lim {u_n} = c\) (\({u_n} = c\) là hằng số)

      • B.

        \(\lim {q^n} = 0\) \(\left( {\left| q \right| > 1} \right)\)

      • C.

        \(\lim \frac{1}{n} = 0\)

      • D.

        \(\lim \frac{1}{{{n^k}}} = 0\) \((k > 1)\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Theo định nghĩa giới hạn hữu hạn của dãy số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\lim {q^n} = 0\) \(\left( {\left| q \right| < 1} \right)\) nên B sai.

      Câu 7 :

      Hàm số \(y = \frac{1}{{2x - 4}}\) gián đoạn tại điểm nào dưới đây?

      • A.

        x = 1

      • B.

        x = 0

      • C.

        x = 2

      • D.

        x = -1

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tìm điểm mà tại đó hàm số không xác định

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số có tập xác định là \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 2\} \), suy ra hàm số gián đoạn tại x = 2.

      Câu 8 :

      Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?

      • A.

        Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có vô số điểm chung khác nữa

      • B.

        Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất

      • C.

        Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất

      • D.

        Hai mặt phẳng cùng đi qua 3 điểm A, B, C không thẳng hàng thì hai mặt phẳng đó trùng nhau

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết :

       B sai vì hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có thể trùng nhau. Khi đó chúng có vô số điểm chung và chung nhau vô số đường thẳng.

      Câu 9 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là tứ giác lồi. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và SC. Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        MN//(ABCD)

      • B.

        AB//(SCD)

      • C.

        BC//(SAD)

      • D.

        MN//(SBD)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đường thẳng song song với mặt phẳng nếu nó song song với một đường thuộc mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1 1

      Vì MN là đường trung bình của tam giác SAC nên MN//AC.

      Mà AC thuộc mặt phẳng (ABCD) suy ra MN//(ABCD).

      Câu 10 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi E là trung điểm của SA. Mặt phẳng nào dưới đây chứa đường thẳng OE?

      • A.

        (SBC)

      • B.

        (ABCD)

      • C.

        (SAC)

      • D.

        (CDE)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Mặt phẳng cần tìm chứa cả hai điểm O và E.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}O \in AC\\E \in SA\end{array} \right.\) nên \(OE \subset (SAC)\).

      Câu 11 :

      Điều tra về chiều cao của học sinh khối lớp 11, ta có kết quả sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1 2

      Giá trị đại diện của nhóm thứ tư là

      • A.

        156,5

      • B.

        157

      • C.

        157,5

      • D.

        158

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Giá trị đại diện của nhóm là trung bình cộng của đầu mút trái và đầu mút phải nhóm đó.

      Lời giải chi tiết :

      Giá trị đại diện của nhóm thứ tư là \(\frac{{156 + 158}}{2} = 157\).

      Câu 12 :

      Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1 3

      Nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu trên là

      • A.

        [40;60)

      • B.

        [20;40)

      • C.

        [60;80)

      • D.

        [80;100)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Nhóm chứa trung vị là nhóm chứa giá trị chính giữa của mẫu số liệu.

      Lời giải chi tiết :

      Cỡ mẫu: n = 5 + 9 + 12 + 10 + 6 = 42.

      Trung vị của mẫu số liệu trên là \({Q_2} = \frac{{{x_{21}} + {x_{22}}}}{2}\).

      Mà \({x_{21}}\), \({x_{22}}\) \( \in [40;60)\).

      Vậy nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu trên là [40;60).

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho phương trình \({\cos ^2}\left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) + {\cos ^2}\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right) = 1\).

      a) Phương trình đã cho được viết lại như sau: \({\sin ^2}\left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) = {\cos ^2}\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right)\).

      Đúng
      Sai

      b) Ta có \(\cos (2x + \pi ) = - \cos 2x\).

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình đã cho đưa về dạng \(\cos \left( {4x + \frac{\pi }{2}} \right) = \cos 2x\).

      Đúng
      Sai

      d) Nghiệm của phương trình đã cho là \(x = - \frac{\pi }{4} + k\pi \) và \(x = \frac{\pi }{{12}} + k\frac{\pi }{3}\) \((k \in \mathbb{Z})\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Phương trình đã cho được viết lại như sau: \({\sin ^2}\left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) = {\cos ^2}\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right)\).

      Đúng
      Sai

      b) Ta có \(\cos (2x + \pi ) = - \cos 2x\).

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình đã cho đưa về dạng \(\cos \left( {4x + \frac{\pi }{2}} \right) = \cos 2x\).

      Đúng
      Sai

      d) Nghiệm của phương trình đã cho là \(x = - \frac{\pi }{4} + k\pi \) và \(x = \frac{\pi }{{12}} + k\frac{\pi }{3}\) \((k \in \mathbb{Z})\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng công thức \({\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1\).

      b) Sử dụng công thức \(\cos (x + \pi ) = - \cos x\).

      c) Sử dụng công thức hạ bậc \({\sin ^2}x = \frac{{1 - \cos 2x}}{2}\), \({\cos ^2}x = \frac{{\cos 2x + 1}}{2}\).

      d) Sử dụng công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản:

      \(\cos x = \cos \alpha \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\) \((k \in \mathbb{Z})\).

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Ta có: \({\cos ^2}\left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) + {\cos ^2}\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right) = 1\)

      \( \Leftrightarrow {\cos ^2}\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right) = 1 - {\cos ^2}\left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right)\)

      \( \Leftrightarrow {\cos ^2}\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right) = {\sin ^2}\left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right)\).

      b) Đúng. \(\cos (2x + \pi ) = - \cos 2x\).

      c) Đúng. Ta có: \({\cos ^2}\left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) + {\cos ^2}\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right) = 1\)

      \( \Leftrightarrow {\cos ^2}\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right) = {\sin ^2}\left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right)\)

      \( \Leftrightarrow \frac{{\cos \left( {2x + \pi } \right) + 1}}{2} = \frac{{1 - \cos \left( {4x + \frac{\pi }{2}} \right)}}{2}\)

      \( \Leftrightarrow \cos \left( {2x + \pi } \right) = - \cos \left( {4x + \frac{\pi }{2}} \right)\)

      \( \Leftrightarrow - \cos 2x = - \cos \left( {4x + \frac{\pi }{2}} \right)\)

      \( \Leftrightarrow \cos 2x = \cos \left( {4x + \frac{\pi }{2}} \right)\).

      d) Sai. Ta có: \({\cos ^2}\left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) + {\cos ^2}\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right) = 1 \Leftrightarrow \cos 2x = \cos \left( {4x + \frac{\pi }{2}} \right)\)

      \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = 4x + \frac{\pi }{2} + k2\pi \\2x = - 4x - \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = 4x + \frac{\pi }{2} + k2\pi \\2x = - 4x - \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 2x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \\6x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{4} + k\pi \\x = - \frac{\pi }{{12}} + k\frac{\pi }{3}\end{array} \right.\) \((k \in \mathbb{Z})\).

      Câu 2 :

      Biết \(\lim \frac{{2{n^2} - n + 4}}{{a{n^2} + n + 3}} = 2\) và \(\lim \frac{{{3^n} + {4^{n + 1}}}}{{{4^n} + 3}} = b\).

      a) Giá trị của a = 2.

      Đúng
      Sai

      b) Giá trị của b = 4.

      Đúng
      Sai

      c) a; 2; b lập thành một cấp số cộng.

      Đúng
      Sai

      d) a; b; 16 lập thành một cấp số nhân.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Giá trị của a = 2.

      Đúng
      Sai

      b) Giá trị của b = 4.

      Đúng
      Sai

      c) a; 2; b lập thành một cấp số cộng.

      Đúng
      Sai

      d) a; b; 16 lập thành một cấp số nhân.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng các quy tắc tìm giới hạn của dãy số.

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. Ta có: \(\lim \frac{{2{n^2} - n + 4}}{{a{n^2} + n + 3}} = \lim \frac{{{n^2}\left( {2 - \frac{1}{n} + \frac{4}{{{n^2}}}} \right)}}{{{n^2}\left( {a + \frac{1}{n} + \frac{3}{{{n^2}}}} \right)}} = \lim \frac{{2 - \frac{1}{n} + \frac{4}{{{n^2}}}}}{{a + \frac{1}{n} + \frac{3}{{{n^2}}}}} = \frac{2}{a} = 2\).

      Suy ra a = 1.

      b) Đúng. Ta có: \(\lim \frac{{{3^n} + {4^{n + 1}}}}{{{4^n} + 3}} = \lim \frac{{{3^n} + {4^n}.4}}{{{4^n} + 3}} = \lim \frac{{{{\left( {\frac{3}{4}} \right)}^n} + 4}}{{1 + 3.{{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^n}}} = \frac{{0 + 4}}{{1 + 0}} = 4 = b\).

      c) Sai. 1; 2; 4 không lập thành một cấp số cộng.

      d) Đúng. 1; 4; 16 lập thành một cấp số nhân với số hạng đầu là 1, công bội bằng 4.

      Câu 3 :

      Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BC. Trên đoạn BD lấy P sao cho BP = 2PD.

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1 4

      a) Gọi \(I = CD \cap (MNP)\). Ba điểm I, N, P thẳng hàng.

      Đúng
      Sai

      b) MN//(ABD).

      Đúng
      Sai

      c) Giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (ABD) là đường thẳng PQ song song với AB, với Q thuộc AD.

      Đúng
      Sai

      d) Tứ giác MNPQ là hình bình hành.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Gọi \(I = CD \cap (MNP)\). Ba điểm I, N, P thẳng hàng.

      Đúng
      Sai

      b) MN//(ABD).

      Đúng
      Sai

      c) Giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (ABD) là đường thẳng PQ song song với AB, với Q thuộc AD.

      Đúng
      Sai

      d) Tứ giác MNPQ là hình bình hành.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng các điều kiện, tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1 5

      a) Sai. Xét trong mặt phẳng (BCD):

      Vì NP không song song với CD nên giả sử NP giao CD tại O.

      Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}O \in CD\\O \in NP \subset (MNP)\end{array} \right.\) nên \(O = CD \cap (MNP)\).

      Vậy \(O \equiv I\). Vì \(O \in NP\) suy ra I, N, P thẳng hàng.

      b) Đúng. Vì MN là đường trung bình của tam giác ABC nên MN//AB.

      c) Đúng. Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}MN//AB\\MN \subset (MNP)\\AB \subset (ABD)\\(MNP) \cap (ABD) = \{ P\} \end{array} \right.\) suy ra giao tuyến của (MNP) và (ABD) là đường thẳng qua P và song song với AB, MN.

      Theo giả thiết, PQ//AB nên PQ chính là giao tuyến cần tìm.

      d) Sai. Vì MN là đường trung bình của tam giác ABC nên \(MN = \frac{1}{2}AB\) (1).

      Theo giả thiết, BP = 2PD nên suy ra \(\frac{{DP}}{{DB}} = \frac{1}{3}\).

      Xét tam giác ABD có PQ//AB:

      \(\frac{{DQ}}{{DA}} = \frac{{DP}}{{DB}} = \frac{{PQ}}{{AB}} = \frac{1}{3}\) (hệ quả định lý Thales).

      Suy ra \(PQ = \frac{1}{3}AB\) (2).

      Từ (1) và (2) suy ra \(MN \ne PQ\).

      Vậy MNPQ không phải hình bình hành.

      Câu 4 :

      Trong một đề tài nghiên cứu về bệnh A, người ta ghi lại tuổi của bệnh nhân mắc bệnh này, số liệu thống kê được trình bày trong bảng sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1 6

      a) Cỡ mẫu là n = 50.

      Đúng
      Sai

      b) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là [55;65).

      Đúng
      Sai

      c) Trung vị của mẫu số liệu thuộc nhóm [25;35).

      Đúng
      Sai

      d) Trung vị của mẫu số liệu gần bằng 37,14.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Cỡ mẫu là n = 50.

      Đúng
      Sai

      b) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là [55;65).

      Đúng
      Sai

      c) Trung vị của mẫu số liệu thuộc nhóm [25;35).

      Đúng
      Sai

      d) Trung vị của mẫu số liệu gần bằng 37,14.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Cỡ mẫu bằng tổng tần số trong bảng số liệu.

      b) Nhóm chứa mốt có tần số lớn nhất trong bảng số liệu.

      c) Trung vị là giá trị chính giữa trong các giá trị sắp xếp theo thứ tự không giảm.

      d) Công thức tính trung vị: \({M_e} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{2} - C}}{{{n_m}}}.({u_{m + 1}} - {u_m})\).

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. n = 10 + 12 + 14 + 9 + 5 = 50.

      b) Sai. Nhóm chứa mốt là [35;45).

      c) Sai. Ta có \(\frac{n}{2} = 25\) nên trung vị là \({M_e} = \frac{{{x_{25}} + {x_{26}}}}{2} \in [35;45)\).

      d) Đúng. \({M_e} = 35 + \frac{{\frac{{50}}{2} - (10 + 12)}}{{14}}.(45 - 35) = \frac{{260}}{7} \approx 37,14\).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
      Câu 1 :

      Hằng ngày mức nước của con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu h (mét) của mức nước trong kênh được tính tại thời điểm t (giờ) trong một ngày (t > 0) bởi công thức \(h = 4\sin \left( {\frac{{\pi t}}{8} + \frac{{5\pi }}{8}} \right) + 16\). Mực nước của kênh cao nhất khi t bằng bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      \(h = 4\sin \left( {\frac{{\pi t}}{8} + \frac{{5\pi }}{8}} \right) + 16\) lớn nhất khi \(\sin \left( {\frac{{\pi t}}{8} + \frac{{5\pi }}{8}} \right) = 1\).

      Sử dụng công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản:

      \(\sin x = \sin \alpha \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = \pi - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\) \((k \in \mathbb{Z})\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\sin \left( {\frac{{\pi t}}{8} + \frac{{5\pi }}{8}} \right) = 1 \Leftrightarrow \frac{{\pi t}}{8} + \frac{{5\pi }}{8} = \frac{\pi }{2} + k2\pi \Leftrightarrow \frac{{\pi t}}{8} = - \frac{\pi }{8} + k2\pi \)

      \( \Leftrightarrow \frac{t}{8} = - \frac{1}{8} + 2k \Leftrightarrow t = - 1 + 16k\) \((k \in \mathbb{Z})\).

      Ta có \(0 < t \le 24 \Leftrightarrow 0 < - 1 + 16k \le 24 \Leftrightarrow 1 < 16k \le 24 \Leftrightarrow \frac{1}{{16}} < k \le \frac{3}{2}\).

      Vậy k = 1. Khi đó t = -1 + 16.1 = 15.

      Vậy mực nước của kênh cao nhất khi t = 15 (giờ).

      Câu 2 :

      Một rạp hát có 18 hàng ghế xếp theo hình quạt. Hàng thứ nhất có 16 ghế, hàng thứ hai có 20 ghế, hàng thứ ba có 24 ghế,... cứ thế cho đến hàng cuối cùng. Hỏi tổng số ghế có trong rạp là bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tổng n số hạng đầu của cấp số cộng: \({S_n} = \frac{{n\left[ {2{u_1} + (n - 1)d} \right]}}{2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Số ghế mỗi hàng lập thành một cấp số cộng với \({u_1} = 16\) và d = 4.

      Tổng số ghế trong rạp là \({S_{18}} = \frac{{18\left[ {2.16 + (18 - 1).4} \right]}}{2} = 900\).

      Câu 3 :

      Tính giới hạn \(\lim \left[ {\frac{1}{{1.3}} + \frac{1}{{3.5}} + \frac{1}{{5.7}} + ... + \frac{1}{{(2n - 1)(2n + 1)}}} \right]\). Viết kết quả dưới dạng số thập phân.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tính giới hạn tại vô cực.

      Lời giải chi tiết :

      \(\lim \left[ {\frac{1}{{1.3}} + \frac{1}{{3.5}} + \frac{1}{{5.7}} + ... + \frac{1}{{(2n - 1)(2n + 1)}}} \right]\)

      \( = \lim \frac{1}{2}\left( {1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + ... + \frac{1}{{2n - 1}} + \frac{1}{{2n + 1}}} \right)\)

      \( = \lim \frac{1}{2}\left( {1 - \frac{1}{{2n + 1}}} \right) = \frac{1}{2}\left( {1 - 0} \right) = \frac{1}{2} = 0,5\).

      Câu 4 :

      Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{\sqrt[3]{{x + 7}} - \sqrt {3x + 1} }}{{x - 1}}\\ax\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}khi\\khi\end{array}\) \(\begin{array}{l}x \ne 1\\x = 1\end{array}\). Tìm giá trị của a để hàm số liên tục tại \({x_0} = 1\) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Hàm số liên tục tại \({x_0}\) khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = f({x_0})\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{{\sqrt[3]{{x + 7}} - \sqrt {3x + 1} }}{{x - 1}} = \frac{{\sqrt[3]{{x + 7}} - 2 + 2 - \sqrt {3x + 1} }}{{x - 1}} = \frac{{\sqrt[3]{{x + 7}} - 2}}{{x - 1}} + \frac{{2 - \sqrt {3x + 1} }}{{x - 1}}\)

      \( = \frac{{x + 7 - 8}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt {x + 7} + \sqrt[2]{{x + 7}}.2 + 4} \right)}} + \frac{{4 - \left( {3x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2 + \sqrt {3x + 1} } \right)}}\)

      \( = \frac{1}{{\sqrt {x + 7} + \sqrt[2]{{x + 7}}.2 + 4}} + \frac{{3 - 3x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2 + \sqrt {3x + 1} } \right)}}\)

      \( = \frac{1}{{\sqrt {x + 7} + \sqrt[2]{{x + 7}}.2 + 4}} - \frac{3}{{2 + \sqrt {3x + 1} }}\).

      Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt[3]{{x + 7}} - \sqrt {3x + 1} }}{{x - 1}}\)

      \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{\sqrt {x + 7} + \sqrt[2]{{x + 7}}.2 + 4}} - \frac{3}{{2 + \sqrt {3x + 1} }}\)

      \( = \frac{1}{{\sqrt {1 + 7} + \sqrt[2]{{1 + 7}}.2 + 4}} - \frac{3}{{2 + \sqrt {3.1 + 1} }} \approx - 0,7\).

      Mà \(f(1) = a.1 = a\).

      Để hàm số liên tục tại \({x_0} = 1\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x) = f(1)\), suy ra \(a \approx - 0,7\).

      Câu 5 :

      Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành có O là giao điểm của AC và BD, AC = 6, BD = 8; tam giác SBD là tam giác đều. Gọi I là điểm nằm trên đoạn thẳng AC sao cho AI = x (0 < x < 3), (P) là mặt phẳng đi qua điểm I và song song với mặt phẳng (SBD). Diện tích của hình tạo bởi các đoạn giao tuyến của mặt phẳng (P) với các mặt của hình chóp S.ABCD bằng \(\frac{{a{x^2}\sqrt 3 }}{b}\)​​. Tính giá trị của biểu thức P = a + b.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất giao tuyến, hệ quả định lí Thales, công thức tính diện tích tam giác đều khi biết độ dài cạnh.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1 7

      Vì (P)//(SBD) suy ra BD//(P) và SB//(P).

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}I \in (P) \cap (ABCD)\\BD \subset (ABCD)\\BD//(P)\end{array} \right.\) suy ra giao tuyến của (P) và (ABCD) là đường thẳng qua I song song với BD. Giao tuyến này cắt AB tại M, cắt AD tại N.

      Tương tự \(\left\{ \begin{array}{l}M \in (P) \cap (SAB)\\SB \subset (SAB)\\SB//(P)\end{array} \right.\) suy ra giao tuyến của (P) và (SAB) là đường thẳng qua M song song với SB.

      Giao tuyến này cắt SA tại K.

      Thiết diện cần tìm là tam giác MNK.

      Hai tam giác KMN và SBD có các cặp cạnh tương ứng song song nên chúng đồng dạng. Mà tam giác SBD đều nên tam giác KMN đều.

      Xét tam giác AOD có IN//DO: \(\frac{{AI}}{{AO}} = \frac{{IN}}{{DO}}\) (hệ quả định lí Thales).

      Xét tam giác AOB có IM//BO: \(\frac{{AI}}{{AO}} = \frac{{IM}}{{BO}}\) (hệ quả định lí Thales).

      Suy ra \(\frac{{IN}}{{DO}} = \frac{{IM}}{{BO}}\). Do đó \(\frac{{AI}}{{AO}} = \frac{{IN + IM}}{{DO + BO}}\) hay \(\frac{{AI}}{{AO}} = \frac{{MN}}{{BD}} \Leftrightarrow \frac{x}{{\frac{{AC}}{2}}} = \frac{{MN}}{{BD}}\)

      \( \Leftrightarrow \frac{x}{3} = \frac{{MN}}{8} \Leftrightarrow MN = \frac{{8x}}{3}\).

      Diện tích tam giác đều KMN là \(S = \frac{{M{N^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{{\left( {\frac{{8x}}{3}} \right)}^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{16{x^2}\sqrt 3 }}{9}\).

      Suy ra a = 16, b = 9.

      Vậy P = a + b = 16 + 9 = 25.

      Câu 6 :

      Phỏng vấn một số học sinh khối 11 về thời gian (giờ) ngủ của một buổi tối, thu được bảng số liệu sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1 8

      Hãy cho biết 75% học sinh khối 11 ngủ nhiều nhất bao nhiêu giờ?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tìm tứ phân vị thứ ba.

      Lời giải chi tiết :

      Cỡ mẫu: n = 6 + 12 + 13 + 10 + 3 = 44.

      Do \(\frac{{3n}}{4} = 33\) nên \({Q_3} = \frac{{{x_{33}} + {x_{34}}}}{2} \in [7;8)\).

      \({Q_3} = 7 + \frac{{\frac{{3.44}}{4} - (6 + 12 + 13)}}{{10}}(8 - 7) = 7,2\).

      Vậy 75% học sinh khối 11 ngủ nhiều nhất 7,2 giờ.

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi này bao gồm các chủ đề chính như hàm số bậc hai, hàm số lượng giác, và các kiến thức về vector trong mặt phẳng. Việc ôn tập kỹ lưỡng và làm quen với các dạng bài tập khác nhau là chìa khóa để đạt kết quả tốt.

      Cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp

      Đề thi thường được chia thành các phần chính:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

      • Bài toán về hàm số bậc hai: Xác định hệ số, tìm đỉnh, vẽ đồ thị, giải phương trình và bất phương trình.
      • Bài toán về hàm số lượng giác: Tính giá trị lượng giác, giải phương trình lượng giác, chứng minh đẳng thức lượng giác.
      • Bài toán về vector: Tính toán các phép toán vector, chứng minh các đẳng thức vector, ứng dụng vector vào hình học.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu

      Bài 1: Hàm số bậc hai

      Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Tìm tọa độ đỉnh của parabol và vẽ đồ thị hàm số.

      Giải:

      1. Xác định hệ số a, b, c: a = 1, b = -4, c = 3.
      2. Tính tọa độ đỉnh: xđỉnh = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 2. yđỉnh = (2)2 - 4(2) + 3 = -1. Vậy tọa độ đỉnh là (2, -1).
      3. Vẽ đồ thị: Xác định các điểm đặc biệt như giao điểm với trục Oy (x = 0), giao điểm với trục Ox (y = 0).

      Bài 2: Hàm số lượng giác

      Giải phương trình sin(x) = 1/2.

      Giải:

      Phương trình sin(x) = 1/2 có các nghiệm là:

      • x = π/6 + k2π (k ∈ Z)
      • x = 5π/6 + k2π (k ∈ Z)

      Bài 3: Vector

      Cho hai vector a = (1, 2) và b = (-3, 1). Tính tích vô hướng của hai vector này.

      Giải:

      Tích vô hướng của hai vector a và b là: a.b = (1 * -3) + (2 * 1) = -3 + 2 = -1.

      Lời khuyên để ôn tập hiệu quả

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức và định lý.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè.
      • Sử dụng các tài liệu ôn tập: Tham khảo các đề thi thử, các bài giảng online, và các tài liệu ôn tập khác.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com
      • Các video bài giảng trên YouTube

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 là một cơ hội để các em kiểm tra và đánh giá kiến thức của mình. Hãy ôn tập kỹ lưỡng và tự tin làm bài để đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11