Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2. Công thức xác suất toàn phần. Công thức Bayes

Bài 2. Công thức xác suất toàn phần. Công thức Bayes

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Bài 2. Công thức xác suất toàn phần. Công thức Bayes trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 2. Công thức xác suất toàn phần. Công thức Bayes - SBT Toán 12 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với bài giải chi tiết Bài 2 trong sách bài tập Toán 12 Cánh diều. Bài học này tập trung vào hai công thức quan trọng trong lý thuyết xác suất: công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes.

Chúng tôi sẽ cung cấp các ví dụ minh họa, phương pháp giải bài tập và các lưu ý quan trọng để giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

Bài 2. Công thức xác suất toàn phần. Công thức Bayes - SBT Toán 12 - Cánh diều

Bài 2 trong sách bài tập Toán 12 Cánh diều tập trung vào hai khái niệm then chốt trong lý thuyết xác suất: công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes. Việc nắm vững hai công thức này là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài toán xác suất phức tạp, đặc biệt trong các ứng dụng thực tế.

1. Công thức xác suất toàn phần

Công thức xác suất toàn phần được sử dụng để tính xác suất của một biến cố khi biến cố đó có thể xảy ra thông qua một số các biến cố khác, đôi một loại trừ.

Phát biểu: Giả sử A là một biến cố. Gọi B1, B2, ..., Bn là một hệ các biến cố đôi một loại trừ và tổng của các xác suất của chúng bằng 1 (B1 + B2 + ... + Bn = 1). Khi đó, xác suất của biến cố A được tính theo công thức:

P(A) = P(A|B1)P(B1) + P(A|B2)P(B2) + ... + P(A|Bn)P(Bn)

Ví dụ: Một nhà máy có hai dây chuyền sản xuất. Dây chuyền 1 sản xuất 60% tổng số sản phẩm và tỷ lệ sản phẩm lỗi là 2%. Dây chuyền 2 sản xuất 40% tổng số sản phẩm và tỷ lệ sản phẩm lỗi là 3%. Tính xác suất một sản phẩm được chọn ngẫu nhiên là sản phẩm lỗi.

Giải:

  • Gọi A là biến cố “sản phẩm được chọn là sản phẩm lỗi”.
  • Gọi B1 là biến cố “sản phẩm được sản xuất từ dây chuyền 1”.
  • Gọi B2 là biến cố “sản phẩm được sản xuất từ dây chuyền 2”.

Ta có:

  • P(B1) = 0.6
  • P(B2) = 0.4
  • P(A|B1) = 0.02
  • P(A|B2) = 0.03

Áp dụng công thức xác suất toàn phần:

P(A) = P(A|B1)P(B1) + P(A|B2)P(B2) = 0.02 * 0.6 + 0.03 * 0.4 = 0.012 + 0.012 = 0.024

Vậy, xác suất một sản phẩm được chọn ngẫu nhiên là sản phẩm lỗi là 2.4%.

2. Công thức Bayes

Công thức Bayes được sử dụng để tính xác suất có điều kiện của một biến cố khi biết thông tin về một biến cố khác.

Phát biểu: Giả sử A và B là hai biến cố. Khi đó, xác suất của biến cố A khi biết biến cố B đã xảy ra được tính theo công thức:

P(A|B) = [P(B|A)P(A)] / P(B)

Trong đó, P(B) có thể được tính bằng công thức xác suất toàn phần.

Ví dụ: Tiếp tục ví dụ trên, tính xác suất sản phẩm được sản xuất từ dây chuyền 1 khi biết sản phẩm đó là sản phẩm lỗi.

Giải:

  • Gọi A là biến cố “sản phẩm được sản xuất từ dây chuyền 1”.
  • Gọi B là biến cố “sản phẩm là sản phẩm lỗi”.

Ta cần tính P(A|B).

Ta đã tính được P(B) = 0.024. Ta cũng có:

  • P(B|A) = 0.02
  • P(A) = 0.6

Áp dụng công thức Bayes:

P(A|B) = [P(B|A)P(A)] / P(B) = (0.02 * 0.6) / 0.024 = 0.012 / 0.024 = 0.5

Vậy, xác suất sản phẩm được sản xuất từ dây chuyền 1 khi biết sản phẩm đó là sản phẩm lỗi là 50%.

3. Bài tập áp dụng

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau trong sách bài tập Toán 12 Cánh diều:

  • Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

4. Lưu ý quan trọng

Khi áp dụng công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes, cần chú ý:

  • Các biến cố trong công thức xác suất toàn phần phải đôi một loại trừ và tổng xác suất của chúng phải bằng 1.
  • Xác định đúng các biến cố A và B trong công thức Bayes.
  • Tính toán chính xác các xác suất có liên quan.

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12