Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 16 trang 95 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 16 trang 95 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 16 trang 95 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 16 trang 95 sách bài tập toán 12 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một đội tuyển thi bắn súng có 10 xạ thủ, bao gồm 4 xạ thủ hạng I và 6 xạ thủ hạng II. Xác suất bắn trúng mục tiêu của xạ thủ hạng I và hạng II lần lượt là 0,75 và 0,6. Chọn ngẫu nhiên một xạ thủ và xạ thủ đó chỉ bắn 1 viên đạn. Sử dụng sơ đồ hình cây, tính xác suất để viên đạn đó trúng mục tiêu.

Đề bài

Một đội tuyển thi bắn súng có 10 xạ thủ, bao gồm 4 xạ thủ hạng I và 6 xạ thủ hạng II. Xác suất bắn trúng mục tiêu của xạ thủ hạng I và hạng II lần lượt là 0,75 và 0,6. Chọn ngẫu nhiên một xạ thủ và xạ thủ đó chỉ bắn 1 viên đạn. Sử dụng sơ đồ hình cây, tính xác suất để viên đạn đó trúng mục tiêu.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 16 trang 95 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

‒ Sử dụng sơ đồ hình cây.

‒ Sử dụng công thức tính xác suất toàn phần: \(P\left( A \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {A|\overline B } \right)\).

Lời giải chi tiết

Xét các biến cố:

\(A\): “Chọn được xạ thủ hạng I”;

\(B\): “Viên đạn đó trúng mục tiêu”;

Có 10 xạ thủ, bao gồm 4 xạ thủ hạng I và 6 xạ thủ hạng II nên ta có

\(P\left( A \right) = \frac{4}{{10}} = 0,4;P\left( {\overline A } \right) = \frac{6}{{10}} = 0,6\)

Xác suất bắn trúng mục tiêu của xạ thủ hạng I và 0,75 nên ta có \(P\left( {B|A} \right) = 0,75\).

Xác suất bắn trúng mục tiêu của xạ thủ hạng II và 0,6 nên ta có \(P\left( {B|\overline A } \right) = 0,6\).

Ta có sơ đồ hình cây như sau:Giải bài 16 trang 95 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 2

Vậy xác suất của biến cố \(B\): “Viên đạn đó trúng mục tiêu” là:

\(P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\overline A } \right).P\left( {B|\overline A } \right) = 0,4.0,75 + 0,6.0,6 = 0,66\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 16 trang 95 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 16 trang 95 sách bài tập toán 12 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 16 trang 95 sách bài tập toán 12 - Cánh diều thuộc chương trình học môn Toán lớp 12, tập trung vào chủ đề về khối đa diện. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tính thể tích của khối chóp, khối lăng trụ và các khối đa diện khác để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các công thức và phương pháp tính toán là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách chính xác.

Nội dung bài tập

Bài 16 trang 95 sách bài tập toán 12 - Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính thể tích của khối chóp khi biết các yếu tố liên quan (diện tích đáy, chiều cao).
  • Tính thể tích của khối lăng trụ khi biết các yếu tố liên quan (diện tích đáy, chiều cao).
  • Tính thể tích của các khối đa diện phức tạp bằng cách chia nhỏ thành các khối đơn giản hơn.
  • Ứng dụng các công thức tính thể tích để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến kiến trúc, xây dựng,...

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 16 trang 95 sách bài tập toán 12 - Cánh diều hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định đúng dạng bài tập: Phân tích đề bài để xác định khối đa diện cần tính thể tích và các yếu tố đã cho.
  2. Vận dụng công thức: Sử dụng các công thức tính thể tích phù hợp với từng loại khối đa diện.
  3. Chia nhỏ khối đa diện: Nếu khối đa diện phức tạp, hãy chia nhỏ thành các khối đơn giản hơn để dễ dàng tính toán.
  4. Kiểm tra kết quả: Sau khi tính toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 6cm và chiều cao bằng 8cm.

Giải:

Diện tích đáy của hình chóp là: S = a2 = 62 = 36 cm2

Thể tích của hình chóp là: V = (1/3) * S * h = (1/3) * 36 * 8 = 96 cm3

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về thể tích khối đa diện, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đơn vị đo phải thống nhất.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để tránh sai sót.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tham khảo các bài tập sau:

  • Bài 17 trang 95 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
  • Bài 18 trang 95 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
  • Các bài tập tương tự trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 16 trang 95 sách bài tập toán 12 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu sâu hơn về kiến thức về thể tích khối đa diện. Hy vọng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán 12.

Khối đa diệnCông thức tính thể tích
Khối chópV = (1/3) * S * h
Khối lăng trụV = S * h
Trong đó: S là diện tích đáy, h là chiều cao.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12