Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 50 trang 66 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 50 trang 66 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 50 trang 66 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 12 Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 50 trang 66 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập phức tạp. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng để giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S). Cho hai điểm (Mleft( {0; - 1;1} right)) và (Nleft( {4;1;5} right)). a) Mặt cầu đường kính (MN) có tâm là trung điểm của đoạn thẳng (MN). b) Nếu (I) là trung điểm của (MN) thì (Ileft( {2;0;6} right)). c) Bán kính của mặt cầu đường kính (MN) bằng 3. d) Phương trình mặt cầu đường kính (MN) là: ({left( {x - 2} right)^2} + {rm{ }}{y^2} + {left( {z - 3} right)^2} = 9).

Đề bài

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S).

Cho hai điểm \(M\left( {0; - 1;1} \right)\) và \(N\left( {4;1;5} \right)\).

a) Mặt cầu đường kính \(MN\) có tâm là trung điểm của đoạn thẳng \(MN\).

b) Nếu \(I\) là trung điểm của \(MN\) thì \(I\left( {2;0;6} \right)\).

c) Bán kính của mặt cầu đường kính \(MN\) bằng 3.

d) Phương trình mặt cầu đường kính \(MN\) là: \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\rm{ }}{y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 9\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 50 trang 66 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

‒ Để viết phương trình mặt cầu, ta tìm tâm và bán kính mặt cầu.

‒ Phương trình của mặt cầu tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\) bán kính \(R\) là: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).

Lời giải chi tiết

Mặt cầu đường kính \(MN\) có tâm là trung điểm của đoạn thẳng \(MN\). Vậy a) đúng.

Nếu \(I\) là trung điểm của \(MN\) thì \(I\left( {\frac{{0 + 4}}{2};\frac{{ - 1 + 1}}{2};\frac{{1 + 5}}{2}} \right)\) hay \(I\left( {2;0;3} \right)\). Vậy b) sai.

Bán kính của mặt cầu đó bằng:

\(R = IM = \sqrt {{{\left( {0 - 2} \right)}^2} + {{\left( {\left( { - 1} \right) - 0} \right)}^2} + {{\left( {1 - 3} \right)}^2}} = 3\).

Vậy c) đúng.

Vậy phương trình mặt cầu đó là:

\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\rm{ }}{y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = {3^2}\) hay \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\rm{ }}{y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 9\).

Vậy d) đúng.

a) Đ.

b) S.

c) Đ.

d) Đ.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 50 trang 66 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 50 trang 66 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 50 trang 66 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều thuộc chương trình học về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để tìm cực trị, khoảng đơn điệu và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng này là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

Nội dung bài tập 50 trang 66

Bài tập 50 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tìm đạo hàm của hàm số.
  • Xác định các điểm cực trị của hàm số.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 50 trang 66

Để giải bài 50 trang 66, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định tập xác định của hàm số.
  2. Bước 2: Tính đạo hàm cấp một của hàm số.
  3. Bước 3: Tìm các điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0.
  4. Bước 4: Lập bảng biến thiên của hàm số để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm cực trị.
  5. Bước 5: Vẽ đồ thị hàm số dựa trên bảng biến thiên và các thông tin đã thu thập.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số cần khảo sát là y = x3 - 3x2 + 2.

  1. Bước 1: Tập xác định của hàm số là R.
  2. Bước 2: Đạo hàm cấp một của hàm số là y' = 3x2 - 6x.
  3. Bước 3: Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2.
  4. Bước 4: Lập bảng biến thiên:

    x-∞02+∞
    y'+-+
    yNBĐCTC

    (NB: Đồng biến, ĐC: Đồng biến, TC: Tăng cực trị)

  5. Bước 5: Dựa vào bảng biến thiên, ta có thể vẽ đồ thị hàm số. Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞, 0) và (2, +∞), nghịch biến trên khoảng (0, 2). Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2.

Mẹo giải bài tập đạo hàm hiệu quả

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra kết quả.
  • Tham khảo các tài liệu tham khảo và lời giải trên mạng.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

Tầm quan trọng của việc giải bài tập đạo hàm

Việc giải bài tập đạo hàm không chỉ giúp bạn nắm vững kiến thức lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic. Đây là những kỹ năng cần thiết cho việc học tập và làm việc sau này. Ngoài ra, đạo hàm còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực như kinh tế, kỹ thuật và khoa học.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 50 trang 66 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12