Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 57 trang 29 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 57 trang 29 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 57 trang 29 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều

Bài 57 trang 29 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 57 trang 29, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S). Cho đồ thị hàm số (y = fleft( x right)) và gọi (S) là diện tích hình phẳng được tô màu như Hình 15. a) (S = intlimits_1^2 {fleft( x right)dx} ). b) (S = intlimits_0^{1,5} {left| {fleft( x right)} right|dx} ). c) (S = intlimits_0^{1,5} {fleft( x right)dx} ). d) (S = intlimits_1^2 {left| {fleft( x right)} right|dx} ).

Đề bài

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S).

Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và gọi \(S\) là diện tích hình phẳng được tô màu như Hình 15.

a) \(S = \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} \).

b) \(S = \int\limits_0^{1,5} {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \).

c) \(S = \int\limits_0^{1,5} {f\left( x \right)dx} \).

d) \(S = \int\limits_1^2 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \).

Giải bài 57 trang 29 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 57 trang 29 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 2

Sử dụng công thức: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a,x = b\) là: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \).

Lời giải chi tiết

Hình phẳng đã cho được giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 1,x = 2\).

Diện tích hình phẳng được tính theo công thức:

\(S = \int\limits_1^3 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} = \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} \) (vì \(f\left( x \right) > 0,\forall x \in \left[ {1;2} \right]\)).

Vậy a) đúng, b) sai, c) sai, d) đúng.

a) Đ.

b) S.

c) S.

d) Đ.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 57 trang 29 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 57 trang 29 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 57 trang 29 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Bài toán này thường yêu cầu học sinh tìm đạo hàm của hàm số, xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và tìm cực trị của hàm số. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài 57:

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cho một hàm số và yêu cầu tìm đạo hàm, xét dấu đạo hàm, tìm cực trị hoặc giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm.

Tìm đạo hàm của hàm số

Sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản để tìm đạo hàm của hàm số. Các quy tắc đạo hàm cơ bản bao gồm:

  • Đạo hàm của hằng số bằng 0.
  • Đạo hàm của x^n bằng nx^(n-1).
  • Đạo hàm của tổng (hiệu) hai hàm số bằng tổng (hiệu) đạo hàm của hai hàm số đó.
  • Đạo hàm của tích hai hàm số bằng đạo hàm của hàm số thứ nhất nhân với hàm số thứ hai cộng với hàm số thứ nhất nhân với đạo hàm của hàm số thứ hai.
  • Đạo hàm của thương hai hàm số bằng đạo hàm của hàm số thứ nhất nhân với hàm số thứ hai trừ đi hàm số thứ nhất nhân với đạo hàm của hàm số thứ hai, tất cả chia cho bình phương của hàm số thứ hai.

Xét dấu đạo hàm

Sau khi tìm được đạo hàm, ta xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số. Hàm số đồng biến trên khoảng (a, b) nếu đạo hàm dương trên khoảng đó, và nghịch biến trên khoảng (a, b) nếu đạo hàm âm trên khoảng đó.

Tìm cực trị của hàm số

Để tìm cực trị của hàm số, ta giải phương trình đạo hàm bằng 0. Các nghiệm của phương trình này là các điểm cực trị của hàm số. Sau đó, ta xét dấu đạo hàm để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2. Ta thực hiện các bước sau:

  1. Tìm đạo hàm: f'(x) = 3x^2 - 6x
  2. Xét dấu đạo hàm: f'(x) = 0 khi x = 0 hoặc x = 2.
  3. Lập bảng biến thiên:
  4. x-∞02+∞
    f'(x)+-+
    f(x)Đồng biếnNghịch biếnĐồng biến
  5. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, f(0) = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, f(2) = -2.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về đạo hàm, cần lưu ý các điểm sau:

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản.
  • Kiểm tra lại kết quả đạo hàm để tránh sai sót.
  • Sử dụng bảng biến thiên để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và cực trị của hàm số.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm trong các bài toán thực tế.

Ứng dụng của đạo hàm

Đạo hàm có nhiều ứng dụng trong toán học và các lĩnh vực khác, bao gồm:

  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.
  • Tính tốc độ thay đổi của một đại lượng.
  • Nghiên cứu sự biến thiên của hàm số.

Hy vọng hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp các em học sinh giải bài 57 trang 29 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12