Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 21 trang 96 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 21 trang 96 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 21 trang 96 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều

Bài 21 trang 96 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài.

Trong một ngày hội giao lưu học sinh, chỉ có 350 học sinh trường Hoà Bình và 450 học sinh trường Minh Phúc đứng ở hội trường. Trong các học sinh giao lưu, tỉ lệ học sinh trường Hoà Bình bị cận thị là 0,2, còn tỉ lệ học sinh trường Minh Phúc bị cận thị là 0,3. Các học sinh của hai trường đứng lẫn với nhau. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất chọn được học sinh bị cận thị là bao nhiêu?

Đề bài

Trong một ngày hội giao lưu học sinh, chỉ có 350 học sinh trường Hoà Bình và 450 học sinh trường Minh Phúc đứng ở hội trường. Trong các học sinh giao lưu, tỉ lệ học sinh trường Hoà Bình bị cận thị là 0,2, còn tỉ lệ học sinh trường Minh Phúc bị cận thị là 0,3. Các học sinh của hai trường đứng lẫn với nhau. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất chọn được học sinh bị cận thị là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 21 trang 96 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Sử dụng công thức tính xác suất toàn phần: \(P\left( A \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {A|\overline B } \right)\).

Lời giải chi tiết

Xét các biến cố:

\(A\): “Học sinh được chọn bị cận thị”;

\(B\): “Học sinh được chọn thuộc trường Hoà Bình”.

Có 350 học sinh trường Hoà Bình và 450 học sinh trường Minh Phúc đứng ở hội trường nên ta có \(P\left( B \right) = \frac{{350}}{{800}} = \frac{7}{{16}};P\left( {\overline B } \right) = \frac{{450}}{{800}} = \frac{9}{{16}}\).

Tỉ lệ học sinh trường Hoà Bình bị cận thị là 0,2 nên ta có \(P\left( {A|B} \right) = 0,2\).

Tỉ lệ học sinh trường Minh Phúc bị cận thị là 0,3 nên ta có \(P\left( {A|\overline B } \right) = 0,3\).

Ta có: \(P\left( A \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {A|\overline B } \right) = \frac{7}{{16}}.0,2 + \frac{9}{{16}}.0,3 = \frac{{41}}{{160}}\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 21 trang 96 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 21 trang 96 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 21 trang 96 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Bài tập này thường tập trung vào việc tìm đạo hàm, xét tính đơn điệu và cực trị của hàm số, cũng như ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán tối ưu hóa.

Nội dung bài tập 21 trang 96

Bài tập 21 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Dạng 1: Tìm đạo hàm của hàm số.
  • Dạng 2: Xét tính đơn điệu của hàm số.
  • Dạng 3: Tìm cực trị của hàm số.
  • Dạng 4: Ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế (ví dụ: tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số).

Phương pháp giải bài tập 21 trang 96

Để giải quyết bài tập 21 trang 96 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit).
  2. Điều kiện cần và đủ để hàm số đơn điệu: Hiểu rõ điều kiện cần và đủ để hàm số đơn điệu trên một khoảng.
  3. Điều kiện cần và đủ để hàm số có cực trị: Hiểu rõ điều kiện cần và đủ để hàm số có cực trị tại một điểm.
  4. Ứng dụng đạo hàm để giải quyết bài toán tối ưu hóa: Biết cách sử dụng đạo hàm để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.

Lời giải chi tiết bài tập 21 trang 96 (Ví dụ minh họa)

Bài tập: Tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 1.

Lời giải:

f'(x) = 3x2 - 6x + 2

Các lưu ý khi giải bài tập 21 trang 96

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi tính đạo hàm.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ (ví dụ: máy tính cầm tay) để kiểm tra kết quả.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Mở rộng kiến thức về đạo hàm

Đạo hàm là một khái niệm quan trọng trong toán học, có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau như vật lý, kinh tế, kỹ thuật. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán phức tạp một cách dễ dàng hơn.

Bảng tổng hợp công thức đạo hàm thường dùng

Hàm sốĐạo hàm
f(x) = c (hằng số)f'(x) = 0
f(x) = xnf'(x) = nxn-1
f(x) = sin(x)f'(x) = cos(x)
f(x) = cos(x)f'(x) = -sin(x)

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các bạn học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập 21 trang 96 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều. Chúc các bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12