Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 63 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 63 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 63 trang 26 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 63 trang 26 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, cách giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu sâu hơn về kiến thức Toán học.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp tài liệu học tập chất lượng và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.

Tìm tiệm cận đứng, tiệm cận ngang của đồ thị mỗi hàm số sau: a) (y = frac{{x - 1}}{{2{rm{x}} + 3}}); b) (y = - 3 + frac{5}{{x - 4}}); c) (y = frac{{3{rm{x}} - 7}}{{{x^2}}}); d) (y = frac{{ - 2{{rm{x}}^2} + 1}}{{{x^2} - 2{rm{x}} + 1}}).

Đề bài

Tìm tiệm cận đứng, tiệm cận ngang của đồ thị mỗi hàm số sau:

a) \(y = \frac{{x - 1}}{{2{\rm{x}} + 3}}\);

b) \(y = - 3 + \frac{5}{{x - 4}}\);

c) \(y = \frac{{3{\rm{x}} - 7}}{{{x^2}}}\);

d) \(y = \frac{{ - 2{{\rm{x}}^2} + 1}}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 1}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 63 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right)\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right)\), nếu một trong các giới hạn sau thoả mãn:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = - \infty \)

thì đường thẳng \(x = {x_0}\) là đường tiệm cận đứng.

‒ Tìm tiệm cận ngang: Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) thì đường thẳng \(y = {y_0}\) là đường tiệm cận ngang.

Lời giải chi tiết

a) Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - \frac{3}{2}} \right\}\).

Ta có:

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {{\frac{3}{2}}^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {{\frac{3}{2}}^ - }} \frac{{x - 1}}{{2{\rm{x}} + 3}} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - {{\frac{3}{2}}^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {{\frac{3}{2}}^ + }} \frac{{x - 1}}{{2{\rm{x}} + 3}} = - \infty \)

Vậy \(x = - \frac{3}{2}\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x - 1}}{{2{\rm{x}} + 3}} = \frac{1}{2};\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x - 1}}{{2{\rm{x}} + 3}} = \frac{1}{2}\)

Vậy \(y = \frac{1}{2}\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

b) Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 4 \right\}\).

Ta có:

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} \left( { - 3 + \frac{5}{{x - 4}}} \right) = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} \left( { - 3 + \frac{5}{{x - 4}}} \right) = + \infty \)

Vậy \(x = 4\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - 3 + \frac{5}{{x - 4}}} \right) = - 3;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( { - 3 + \frac{5}{{x - 4}}} \right) = - 3\)

Vậy \(y = - 3\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

c) Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\).

Ta có:

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \frac{{3{\rm{x}} - 7}}{{{x^2}}} = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{3{\rm{x}} - 7}}{{{x^2}}} = - \infty \)

Vậy \(x = 0\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{3{\rm{x}} - 7}}{{{x^2}}} = 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{3{\rm{x}} - 7}}{{{x^2}}} = 0\)

Vậy \(y = 0\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

d) Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

Ta có:

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{ - 2{{\rm{x}}^2} + 1}}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 1}} = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{ - 2{{\rm{x}}^2} + 1}}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 1}} = - \infty \)

Vậy \(x = 1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 2{{\rm{x}}^2} + 1}}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 1}} = - 2;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 2{{\rm{x}}^2} + 1}}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 1}} = - 2\)

Vậy \(y = - 2\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 63 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 63 trang 26 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 63 trang 26 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều thuộc chương trình học về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế, liên quan đến việc tìm cực trị của hàm số, khảo sát hàm số và ứng dụng trong các lĩnh vực khác.

Nội dung bài tập 63 trang 26

Bài tập 63 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Dạng 1: Tìm cực trị của hàm số: Yêu cầu học sinh tìm các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0 và xét dấu đạo hàm.
  • Dạng 2: Khảo sát hàm số: Yêu cầu học sinh xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị, điểm uốn và vẽ đồ thị hàm số.
  • Dạng 3: Ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế: Ví dụ như bài toán tối ưu hóa, bài toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một đại lượng nào đó.

Lời giải chi tiết bài 63 trang 26

Để giải bài 63 trang 26 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa đạo hàm: Hiểu rõ khái niệm đạo hàm của một hàm số tại một điểm.
  2. Các quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản và các phép toán trên hàm số.
  3. Điều kiện cần và đủ để hàm số đạt cực trị: Biết cách sử dụng đạo hàm để xác định các điểm cực trị của hàm số.
  4. Khảo sát hàm số bằng đạo hàm: Biết cách xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị, điểm uốn và vẽ đồ thị hàm số.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập 63:

Câu a: ... (Giải chi tiết câu a)

...

Câu b: ... (Giải chi tiết câu b)

...

Câu c: ... (Giải chi tiết câu c)

...

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập 63 trang 26, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức và quy tắc tính đạo hàm.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Rèn luyện thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt môn Toán 12, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12
  • Sách bài tập Toán 12
  • Các trang web học Toán online uy tín
  • Các video bài giảng Toán 12 trên YouTube

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài 63 trang 26 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều và có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12