Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 93 trang 41 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 93 trang 41 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 93 trang 41 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 93 trang 41 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giá trị lớn nhất (M) và giá trị nhỏ nhất (m) của hàm số (y = x.ln {rm{x}}) trên đoạn (left[ {1;{e^2}} right]) bằng: A. (M = 0,m = - frac{1}{e}). B. (M = frac{1}{e},m = 0). C. (M = 2{{rm{e}}^2},m = 0). D. (M = 2{{rm{e}}^2},m = - frac{1}{e}).

Đề bài

Giá trị lớn nhất \(M\) và giá trị nhỏ nhất \(m\) của hàm số \(y = x.\ln {\rm{x}}\) trên đoạn \(\left[ {1;{e^2}} \right]\) bằng:

A. \(M = 0,m = - \frac{1}{e}\)

B. \(M = \frac{1}{e},m = 0\)

C. \(M = 2{{\rm{e}}^2},m = 0\)

D. \(M = 2{{\rm{e}}^2},m = - \frac{1}{e}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 93 trang 41 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\):

Bước 1. Tìm các điểm \({x_1},{x_2},...,{x_n}\) thuộc khoảng \(\left( {a;b} \right)\) mà tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại.

Bước 2. Tính \(f\left( {{x_1}} \right),f\left( {{x_2}} \right),...,f\left( {{x_n}} \right),f\left( a \right)\) và \(f\left( b \right)\).

Bước 3. So sánh các giá trị tìm được ở Bước 2.

Số lớn nhất trong các giá trị đó là giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\), số nhỏ nhất trong các giá trị đó là giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\).

Lời giải chi tiết

Ta có: \(y' = {\left( x \right)^\prime }.\ln {\rm{x}} + x.{\left( {\ln x} \right)^\prime } = \ln {\rm{x}} + x.\frac{1}{x} = \ln {\rm{x}} + 1\)

Khi đó, trên đoạn \(\left[ {1;{e^2}} \right]\), \(y' = 0\) vô nghiệm.

\(y\left( 1 \right) = 0;y\left( {{e^2}} \right) = 2{{\rm{e}}^2}\).

Vậy \(M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;{e^2}} \right]} y = 2{{\rm{e}}^2}\) tại \(x = {e^2}\); \(m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;{e^2}} \right]} y = 0\) tại \(x = 1\).

Chọn C.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 93 trang 41 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 93 trang 41 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 93 trang 41 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số, đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, và đạo hàm của hàm hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách chính xác.

Nội dung bài tập 93 trang 41

Bài tập 93 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số tại một điểm cho trước.
  • Tìm đạo hàm của hàm số.
  • Xác định các điểm mà tại đó hàm số không có đạo hàm.
  • Vận dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến tiếp tuyến của đồ thị hàm số.

Phương pháp giải bài tập 93 trang 41

Để giải bài tập 93 trang 41 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định đúng các quy tắc đạo hàm cần sử dụng: Dựa vào cấu trúc của hàm số, xác định quy tắc đạo hàm phù hợp (quy tắc đạo hàm của hàm số, quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, quy tắc đạo hàm của hàm hợp).
  2. Thực hiện các phép tính đạo hàm một cách cẩn thận: Tránh các lỗi sai trong quá trình tính toán, đặc biệt là khi áp dụng các quy tắc đạo hàm phức tạp.
  3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  4. Vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế: Đạo hàm có nhiều ứng dụng trong thực tế, như tìm cực trị của hàm số, xét tính đơn điệu của hàm số, và giải các bài toán tối ưu hóa.

Ví dụ minh họa giải bài 93 trang 41

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1.

Giải:

Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, và lũy thừa, ta có:

f'(x) = 3x2 + 4x - 5

Lưu ý khi giải bài tập 93 trang 41

Khi giải bài tập 93 trang 41, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của đạo hàm.
  • Hiểu rõ các quy tắc đạo hàm cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ tính toán (nếu cần thiết).

Bài tập tương tự để luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số g(x) = 2x4 - x3 + 3x - 2.
  • Tìm đạo hàm của hàm số h(x) = (x2 + 1)(x - 3).
  • Xác định các điểm mà tại đó hàm số y = x2 - 4x + 3 không có đạo hàm.

Kết luận

Bài 93 trang 41 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12