Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 41 trang 22 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 41 trang 22 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 41 trang 22 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 41 trang 22 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho (intlimits_{ - 1}^3 {fleft( x right)dx} = 2,intlimits_2^3 {fleft( x right)dx} = - 5). Tính tích phân (intlimits_{ - 1}^2 {fleft( x right)dx} ).

Đề bài

Cho \(\int\limits_{ - 1}^3 {f\left( x \right)dx} = 2,\int\limits_2^3 {f\left( x \right)dx} = - 5\). Tính tích phân \(\int\limits_{ - 1}^2 {f\left( x \right)dx} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 41 trang 22 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Sử dụng tính chất của tích phân: \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} + \int\limits_c^b {f\left( x \right)dx} \) (với \(c \in \left[ {a;b} \right]\)).

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\int\limits_{ - 1}^3 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_{ - 1}^2 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_2^3 {f\left( x \right)dx} \).

Do đó: \(2 = \int\limits_{ - 1}^2 {f\left( x \right)dx} + \left( { - 5} \right)\). Vậy \(\int\limits_{ - 1}^2 {f\left( x \right)dx} = 2 - \left( { - 5} \right) = 7\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 41 trang 22 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 41 trang 22 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 41 trang 22 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các chủ đề đã học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức, định lý và kỹ năng giải toán đã được trang bị để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài 41 trang 22 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Bài 41 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Bài tập về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.
  • Dạng 2: Bài tập về tích phân và ứng dụng của tích phân.
  • Dạng 3: Bài tập về số phức.
  • Dạng 4: Bài tập về hình học không gian.
  • Dạng 5: Bài tập về xác suất và thống kê.

Lời giải chi tiết bài 41 trang 22 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 41 trang 22 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập.

Dạng 1: Bài tập về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm

Ví dụ: Cho hàm số y = f(x) = x3 - 3x2 + 2. Tìm đạo hàm f'(x) và xác định các điểm cực trị của hàm số.

Lời giải:

  1. Tính đạo hàm f'(x) = 3x2 - 6x.
  2. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm dừng: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
  3. Xét dấu đạo hàm f'(x) để xác định các điểm cực trị:
    • Khi x < 0, f'(x) > 0 => Hàm số đồng biến.
    • Khi 0 < x < 2, f'(x) < 0 => Hàm số nghịch biến.
    • Khi x > 2, f'(x) > 0 => Hàm số đồng biến.
  4. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2.

Dạng 2: Bài tập về tích phân và ứng dụng của tích phân

Ví dụ: Tính tích phân ∫01 x2 dx.

Lời giải:

01 x2 dx = [x3/3]01 = (13/3) - (03/3) = 1/3.

Dạng 3: Bài tập về số phức

Ví dụ: Tìm phần thực và phần ảo của số phức z = (2 + i)(1 - i).

Lời giải:

z = (2 + i)(1 - i) = 2 - 2i + i - i2 = 2 - i + 1 = 3 - i. Vậy phần thực của z là 3 và phần ảo của z là -1.

Dạng 4: Bài tập về hình học không gian

Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Tính thể tích của hình chóp S.ABCD.

Lời giải:

Thể tích của hình chóp S.ABCD được tính theo công thức V = (1/3) * diện tích đáy * chiều cao. Trong trường hợp này, diện tích đáy là a2 và chiều cao là SA. Do đó, V = (1/3) * a2 * SA.

Dạng 5: Bài tập về xác suất và thống kê

Ví dụ: Gieo một con xúc xắc 6 mặt một lần. Tính xác suất để xuất hiện mặt 5 chấm.

Lời giải:

Không gian mẫu của phép thử là Ω = {1, 2, 3, 4, 5, 6}. Số phần tử của không gian mẫu là |Ω| = 6. Biến cố A: “Xuất hiện mặt 5 chấm” là A = {5}. Số phần tử của biến cố A là |A| = 1. Xác suất của biến cố A là P(A) = |A| / |Ω| = 1/6.

Lời khuyên khi giải bài tập Toán 12

  • Nắm vững kiến thức cơ bản về các khái niệm, định lý và công thức.
  • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn giải bài 41 trang 22 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12