Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 23 trang 96 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 23 trang 96 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 23 trang 96 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 23 trang 96 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giả sử trong một nhóm 80 người có 69 người không nhiễm bệnh và 11 người nhiễm bệnh. Để phát hiện ra người nhiễm bệnh, người ta tiến hành xét nghiệm tất cả mọi người của nhóm đó. Biết rằng đối với người nhiễm bệnh, xác suất xét nghiệm có kết quả dương tính là 0,9; còn đối với người không nhiễm bệnh, xác suất xét nghiệm có kết quả dương tính là 0,05. a) Vẽ sơ đồ hình cây biểu thị tình huống trên. b) Giả sử X là một người trong nhóm bị xét nghiệm có kết quả dương tính. Tính xác suất để X là ngư

Đề bài

Giả sử trong một nhóm 80 người có 69 người không nhiễm bệnh và 11 người nhiễm bệnh. Để phát hiện ra người nhiễm bệnh, người ta tiến hành xét nghiệm tất cả mọi người của nhóm đó. Biết rằng đối với người nhiễm bệnh, xác suất xét nghiệm có kết quả dương tính là 0,9; còn đối với người không nhiễm bệnh, xác suất xét nghiệm có kết quả dương tính là 0,05.

a) Vẽ sơ đồ hình cây biểu thị tình huống trên.

b) Giả sử X là một người trong nhóm bị xét nghiệm có kết quả dương tính. Tính xác suất để X là người nhiễm bệnh.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 23 trang 96 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

‒ Sử dụng sơ đồ hình cây.

‒ Sử dụng công thức tính xác suất toàn phần: \(P\left( A \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {A|\overline B } \right)\).

‒ Sử dụng công thức Bayes: \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( B \right).P\left( {A|B} \right)}}{{P\left( A \right)}}\).

Lời giải chi tiết

a) Xét các biến cố:

\(A\): “Người được chọn nhiễm bệnh”;

\(B\): “Người được chọn xét nghiệm có kết quả dương tính”;

Trong một nhóm 80 người có 69 người không nhiễm bệnh và 11 người nhiễm bệnh nên ta có \(P\left( A \right) = \frac{{11}}{{80}};P\left( {\overline A } \right) = \frac{{69}}{{80}}\).

Đối với người nhiễm bệnh, xác suất xét nghiệm có kết quả dương tính là 0,9 nên ta có \(P\left( {B|A} \right) = 0,9\).

Đối với người không nhiễm bệnh, xác suất xét nghiệm có kết quả dương tính là 0,05 nên ta có \(P\left( {B|\overline A } \right) = 0,05\).

Ta có sơ đồ hình cây như sau:

Giải bài 23 trang 96 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 2

b) Xác suất để X xét nghiệm có kết quả dương tính là:

\(P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\overline A } \right).P\left( {B|\overline A } \right) = \frac{{11}}{{80}}.0,9 + \frac{{69}}{{80}}.0,05 = \frac{{267}}{{1600}}\).

Xác suất để X là người nhiễm bệnh là:

\(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( A \right).P\left( {B|A} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{\frac{{11}}{{80}}.0,9}}{{\frac{{267}}{{1600}}}} = \frac{{66}}{{89}}\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 23 trang 96 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 23 trang 96 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 23 trang 96 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều thuộc chương trình học về khối đa diện. Bài tập này thường tập trung vào việc tính thể tích của khối chóp, khối lăng trụ và các khối đa diện khác. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các công thức tính diện tích đáy, chiều cao và áp dụng đúng công thức tính thể tích tương ứng.

Các kiến thức cần nắm vững trước khi giải bài

  • Khối chóp: Định nghĩa, các yếu tố của khối chóp (đỉnh, đáy, cạnh bên, đường cao). Công thức tính thể tích: V = (1/3) * B * h (B là diện tích đáy, h là chiều cao).
  • Khối lăng trụ: Định nghĩa, các yếu tố của khối lăng trụ (đáy, cạnh bên, đường cao). Công thức tính thể tích: V = B * h (B là diện tích đáy, h là chiều cao).
  • Diện tích các hình cơ bản: Diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, diện tích hình bình hành, diện tích hình thang.
  • Các công thức tính chiều cao: Trong khối chóp, chiều cao là đoạn vuông góc từ đỉnh xuống mặt phẳng đáy. Trong khối lăng trụ, chiều cao là khoảng cách giữa hai mặt đáy.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 23 trang 96

Để giải bài 23 trang 96, bạn cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ hình khối đa diện được đề cập. Sau đó, xác định các yếu tố cần thiết để tính thể tích, bao gồm diện tích đáy và chiều cao. Nếu đề bài cho các thông tin trực tiếp, bạn có thể áp dụng công thức tính thể tích một cách dễ dàng. Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu tính toán thêm, bạn cần sử dụng các kiến thức về hình học để tìm ra các yếu tố cần thiết.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích của hình chóp biết SA = h.

Giải:

  1. Diện tích đáy ABCD: B = a2
  2. Chiều cao của hình chóp: h = SA
  3. Thể tích của hình chóp: V = (1/3) * a2 * h

Ví dụ 2: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = a, AC = b và chiều cao AA' = c. Tính thể tích của hình lăng trụ.

Giải:

  1. Diện tích đáy ABC: B = (1/2) * a * b
  2. Chiều cao của hình lăng trụ: h = c
  3. Thể tích của hình lăng trụ: V = (1/2) * a * b * c

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ hình khối đa diện.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và tìm ra các yếu tố cần thiết.
  • Sử dụng đúng công thức tính thể tích tương ứng với từng loại khối đa diện.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 Cánh Diều hoặc các nguồn tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình giải bài tập.

Kết luận

Bài 23 trang 96 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính thể tích của các khối đa diện. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng đúng công thức, bạn có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12