Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 60 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 60 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 60 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 sách Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 3 trang 60 một cách đầy đủ và chính xác.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Phát biểu nào nào sau đây là đúng? A. Với hai vectơ bất kì (overrightarrow a ,overrightarrow b ) và số thực (k), ta có: (kleft( {overrightarrow a + overrightarrow b } right) = koverrightarrow a + koverrightarrow b ). B. Với hai vectơ bất kì (overrightarrow a ,overrightarrow b ) và số thực (k), ta có: (kleft( {overrightarrow a + overrightarrow b } right) = overrightarrow a k + overrightarrow b k). C. Với hai vectơ bất kì (overrightarrow a ,overrightarrow b )

Đề bài

Phát biểu nào nào sau đây là đúng?

A. Với hai vectơ bất kì \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) và số thực \(k\), ta có: \(k\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) = k\overrightarrow a + k\overrightarrow b \).

B. Với hai vectơ bất kì \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) và số thực \(k\), ta có: \(k\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) = \overrightarrow a k + \overrightarrow b k\).

C. Với hai vectơ bất kì \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) và số thực \(k\), ta có: \(\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right)k = k\overrightarrow a + \overrightarrow b k\).

D. Với hai vectơ bất kì \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) và số thực \(k\), ta có: \(k\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) = k\overrightarrow a + \overrightarrow b k\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 60 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Sử dụng tính chất của phép nhân một số với một vectơ.

Lời giải chi tiết

Theo tính chất của phép nhân một số với một vectơ, ta có: Với hai vectơ bất kì \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) và số thực \(k\), ta có: \(k\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) = k\overrightarrow a + k\overrightarrow b \).

Chọn A.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 3 trang 60 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 60 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3 trang 60 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số, đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể.

Phần 1: Đề bài và phân tích

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài 3 trang 60 sẽ yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số hoặc tìm điều kiện để hàm số có đạo hàm. Việc phân tích đề bài giúp chúng ta lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Phần 2: Giải bài 3 trang 60 (Ví dụ minh họa)

Giả sử đề bài yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1.

  1. Bước 1: Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng: (u + v)' = u' + v'
  2. Bước 2: Tính đạo hàm của từng thành phần:
    • (x3)' = 3x2
    • (2x2)' = 4x
    • (-5x)' = -5
    • (1)' = 0
  3. Bước 3: Kết hợp các kết quả: f'(x) = 3x2 + 4x - 5

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1 là f'(x) = 3x2 + 4x - 5.

Phần 3: Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài việc tính đạo hàm của các hàm số đơn giản, bài 3 trang 60 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập phức tạp hơn, như:

  • Tính đạo hàm của hàm hợp: Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: (f(g(x)))' = f'(g(x)) * g'(x)
  • Tính đạo hàm của hàm ẩn: Sử dụng phương pháp lấy đạo hàm hai vế của phương trình và giải phương trình để tìm đạo hàm.
  • Tìm điều kiện để hàm số có đạo hàm: Hàm số có đạo hàm tại một điểm nếu nó liên tục tại điểm đó và có đạo hàm bên phải và đạo hàm bên trái tại điểm đó.

Phần 4: Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức về đạo hàm và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn nên thực hành giải nhiều bài tập khác nhau. Bạn có thể tìm thấy các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 Cánh Diều hoặc trên các trang web học toán online.

Phần 5: Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài.
  • Sử dụng các công thức đạo hàm một cách chính xác.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm và ứng dụng của nó trong thực tế.

Bảng tổng hợp các công thức đạo hàm cơ bản

Hàm sốĐạo hàm
y = c (hằng số)y' = 0
y = xny' = nxn-1
y = sinxy' = cosx
y = cosxy' = -sinx

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài 3 trang 60 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12