Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 36 trang 18 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 36 trang 18 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 36 trang 18 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 36 trang 18 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Giá trị lớn nhất của hàm số (y = ln left( {{x^2} + x + 2} right)) trên đoạn (left[ {1;3} right]) bằng: A. (ln 14). B. (ln 12). C. (ln 4). D. (ln 10).

Đề bài

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \ln \left( {{x^2} + x + 2} \right)\) trên đoạn \(\left[ {1;3} \right]\) bằng:

A. \(\ln 14\).

B. \(\ln 12\).

C. \(\ln 4\).

D. \(\ln 10\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 36 trang 18 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\):

Bước 1. Tìm các điểm \({x_1},{x_2},...,{x_n}\) thuộc khoảng \(\left( {a;b} \right)\) mà tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại.

Bước 2. Tính \(f\left( {{x_1}} \right),f\left( {{x_2}} \right),...,f\left( {{x_n}} \right),f\left( a \right)\) và \(f\left( b \right)\).

Bước 3. So sánh các giá trị tìm được ở Bước 2.

Số lớn nhất trong các giá trị đó là giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\), số nhỏ nhất trong các giá trị đó là giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\).

Lời giải chi tiết

Ta có: \(y' = \frac{{{{\left( {{x^2} + x + 2} \right)}^\prime }}}{{{x^2} + x + 2}} = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{{{x^2} + x + 2}}\)

Khi đó, trên đoạn \(\left[ {1;3} \right]\), \(y' = 0\) không có nghiệm.

\(y\left( 1 \right) = \ln 4;y\left( 3 \right) = \ln 14\).

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} y = \ln 14\) tại \(x = 3\).

Chọn A.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 36 trang 18 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 36 trang 18 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 36 trang 18 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng để giải quyết các bài toán liên quan đến quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Nội dung bài tập

Bài 36 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
  • Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Xác định vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng.
  • Tính góc giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng.
  • Tìm hình chiếu của một điểm lên một mặt phẳng.
  • Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài tập 36 trang 18 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Sử dụng vectơ: Vectơ là công cụ quan trọng để xác định vị trí tương đối giữa các đối tượng hình học trong không gian.
  2. Sử dụng phương trình: Phương trình đường thẳng và phương trình mặt phẳng là các công cụ để biểu diễn các đối tượng hình học và giải quyết các bài toán liên quan.
  3. Vận dụng các định lý: Các định lý về quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là cơ sở để giải quyết các bài toán.
  4. Phân tích bài toán: Trước khi bắt tay vào giải, hãy phân tích bài toán để xác định các yếu tố đã cho, các yếu tố cần tìm và các mối quan hệ giữa chúng.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hai đường thẳng d1 và d2 có phương trình lần lượt là:

d1: {x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t}

d2: {x = 2 - s, y = 1 + s, z = 4 - s}

Xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng d1 và d2.

Lời giải:

Vectơ chỉ phương của d1 là a = (1, -1, 2).

Vectơ chỉ phương của d2 là b = (-1, 1, -1).

Ta thấy a = -b, suy ra hai đường thẳng d1 và d2 song song hoặc trùng nhau.

Lấy một điểm thuộc d1, ví dụ A(1, 2, 3). Thay tọa độ điểm A vào phương trình d2, ta được:

{1 = 2 - s, 2 = 1 + s, 3 = 4 - s}

Từ đó suy ra s = 1. Vậy điểm A thuộc d2.

Kết luận: Hai đường thẳng d1 và d2 trùng nhau.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Hãy tìm kiếm các nguồn tài liệu học tập uy tín và tham gia các diễn đàn, nhóm học tập để trao đổi kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau.

Lời khuyên

Học Toán 12 đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết, làm bài tập và tìm hiểu các phương pháp giải khác nhau. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc bạn học tốt!

Dạng bài tậpPhương pháp giải
Xác định vị trí tương đốiSử dụng vectơ, phương trình
Tính gócSử dụng tích vô hướng
Tìm hình chiếuSử dụng phương trình mặt phẳng

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12