Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 70 trang 70 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 70 trang 70 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 70 trang 70 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 70 trang 70 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) trong mỗi trường hợp sau: a) \({\Delta _1}:\frac{{x + 2}}{9} = \frac{{y - 1}}{{27}} = \frac{{z - 3}}{{ - 27}}\) và \({\Delta _2}:\frac{{x + 1}}{{ - 1}} = \frac{{y - 3}}{{ - 3}} = \frac{{z - 7}}{3}\); b) \({\Delta _1}:\frac{{x + 1}}{{ - 2}} = \frac{{y - 6}}{5} = \frac{{z + 3}}{{ - 4}}\) và \({\Delta _2}:\frac{{x + 13}}{7} = \frac{{y + 9}}{5} = \frac{{z + 15}}{8}\); c) \({\Delta _1}:\frac{{x + 3}}{2} = \frac{{y + 6

Đề bài

Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \({\Delta _1}:\frac{{x + 2}}{9} = \frac{{y - 1}}{{27}} = \frac{{z - 3}}{{ - 27}}\) và \({\Delta _2}:\frac{{x + 1}}{{ - 1}} = \frac{{y - 3}}{{ - 3}} = \frac{{z - 7}}{3}\);

b) \({\Delta _1}:\frac{{x + 1}}{{ - 2}} = \frac{{y - 6}}{5} = \frac{{z + 3}}{{ - 4}}\) và \({\Delta _2}:\frac{{x + 13}}{7} = \frac{{y + 9}}{5} = \frac{{z + 15}}{8}\);

c) \({\Delta _1}:\frac{{x + 3}}{2} = \frac{{y + 6}}{3} = \frac{{z + 3}}{2}\) và \({\Delta _2}:\frac{{x + 17}}{2} = \frac{{y - 33}}{{ - 3}} = \frac{{z + 16}}{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 70 trang 70 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

‒ Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) với: \({\Delta _1}\) đi qua điểm \({M_1}\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_1}} \) và \({\Delta _2}\) đi qua điểm \({M_2}\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_2}} \):

• \({\Delta _1}\parallel {\Delta _2}\) nếu \(\left\{ \begin{array}{l}\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \overrightarrow 0 \\\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{M_1}{M_2}} } \right] \ne \overrightarrow 0 \end{array} \right.\).

• \({\Delta _1}\) cắt \({\Delta _2}\) nếu \(\left\{ \begin{array}{l}\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right] \ne \overrightarrow 0 \\\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}} = 0\end{array} \right.\).

• \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) chéo nhau nếu \(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}} \ne 0\).

Lời giải chi tiết

a) Đường thẳng \({\Delta _1}\) đi qua điểm \({M_1}\left( { - 2;1;3} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {9;27; - 27} \right)\).

Đường thẳng \({\Delta _2}\) đi qua điểm \({M_2}\left( { - 1;3;7} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( { - 1; - 3;3} \right)\).

Ta có: \(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \left( {0;0;0} \right) = \overrightarrow 0 ,\overrightarrow {{M_1}{M_2}} = \left( {1;2;4} \right)\).

\(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{M_1}{M_2}} } \right] = \left( {162; - 63; - 9} \right) \ne \overrightarrow 0 \). Vậy \({\Delta _1}\parallel {\Delta _2}\).

b) Đường thẳng \({\Delta _1}\) đi qua điểm \({M_1}\left( { - 1;6; - 3} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( { - 2;5; - 4} \right)\).

Đường thẳng \({\Delta _2}\) đi qua điểm \({M_2}\left( { - 13; - 9; - 15} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {7;5;8} \right)\).

Ta có: \(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \left( {60; - 12; - 45} \right),\overrightarrow {{M_1}{M_2}} = \left( { - 12; - 15; - 12} \right)\).

\(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}} = 60.\left( { - 12} \right) - 12.\left( { - 15} \right) - 45.\left( { - 12} \right) = 0\). Vậy \({\Delta _1}\) cắt \({\Delta _2}\).

c) Đường thẳng \({\Delta _1}\) đi qua điểm \({M_1}\left( { - 3; - 6; - 3} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;3;2} \right)\).

Đường thẳng \({\Delta _2}\) đi qua điểm \({M_2}\left( { - 17;33; - 16} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {2; - 3;2} \right)\).

Ta có: \(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \left( {12;0; - 12} \right),\overrightarrow {{M_1}{M_2}} = \left( { - 14;39; - 13} \right)\).

\(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}} = 12.\left( { - 14} \right) + 0.39 - 12.\left( { - 13} \right) = - 12 \ne 0\). Vậy \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) chéo nhau.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 70 trang 70 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 70 trang 70 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 70 trang 70 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều thuộc chương trình học về Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Bài tập này thường tập trung vào việc tìm cực trị của hàm số, xét tính đơn điệu và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm và các quy tắc tính đạo hàm là vô cùng quan trọng để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài 70 trang 70 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều

Bài 70 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tìm cực đại, cực tiểu của hàm số.
  • Dạng 2: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Dạng 3: Vẽ đồ thị hàm số dựa trên các yếu tố đã tìm được (cực trị, khoảng đơn điệu, giao điểm với trục tọa độ).

Phương pháp giải bài 70 trang 70 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều

  1. Bước 1: Tính đạo hàm bậc nhất của hàm số f'(x).
  2. Bước 2: Tìm các điểm tới hạn (điểm mà f'(x) = 0 hoặc không xác định).
  3. Bước 3: Lập bảng xét dấu f'(x) để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  4. Bước 4: Tính đạo hàm bậc hai f''(x).
  5. Bước 5: Xét dấu f''(x) tại các điểm tới hạn để xác định cực đại, cực tiểu của hàm số.
  6. Bước 6: Tìm giao điểm của đồ thị hàm số với trục tọa độ.
  7. Bước 7: Vẽ đồ thị hàm số dựa trên các thông tin đã tìm được.

Ví dụ minh họa giải bài 70 trang 70 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều

Bài toán: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm cực đại, cực tiểu của hàm số.

Lời giải:

  1. Tính đạo hàm bậc nhất: y' = 3x2 - 6x
  2. Tìm điểm tới hạn: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  3. Lập bảng xét dấu y':
    x-∞02+∞
    y'+-+
    yĐồng biếnNghịch biếnĐồng biến
  4. Tính đạo hàm bậc hai: y'' = 6x - 6
  5. Xét dấu y'' tại điểm tới hạn:
    • y''(0) = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0, ymax = 2
    • y''(2) = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, ymin = -2

Lưu ý khi giải bài 70 trang 70 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm số trước khi tính đạo hàm.
  • Sử dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm.
  • Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác để kiểm tra lại kết quả.
  • Thực hành nhiều bài tập tương tự để nắm vững phương pháp.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 12 trên YouTube

Kết luận

Giải bài 70 trang 70 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều đòi hỏi sự nắm vững kiến thức về đạo hàm và các quy tắc tính đạo hàm. Bằng cách áp dụng đúng phương pháp và thực hành thường xuyên, bạn sẽ có thể giải quyết bài tập này một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12