Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 12 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Trong mỗi ý a), b), c), d, chọn phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S). Cho hàm số (fleft( x right) = left( {x + 2} right)left( {x + 1} right)). a) (fleft( x right) = {x^2} + 3{rm{x}} + 2). b) (f'left( x right) = 2{rm{x}} + 3). c) (int {fleft( x right)dx} = int {left( {x + 2} right)dx} .int {left( {x + 1} right)dx} ). d) (int {fleft( x right)dx} = frac{1}{3}{x^3} + frac{3}{2}{x^2} + 2{rm{x}} + C).

Đề bài

Trong mỗi ý a), b), c), d, chọn phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S).

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right)\).

a) \(f\left( x \right) = {x^2} + 3{\rm{x}} + 2\).

b) \(f'\left( x \right) = 2{\rm{x}} + 3\).

c) \(\int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {x + 2} \right)dx} .\int {\left( {x + 1} \right)dx} \).

d) \(\int {f\left( x \right)dx} = \frac{1}{3}{x^3} + \frac{3}{2}{x^2} + 2{\rm{x}} + C\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

‒ Sử dụng tính chất của nguyên hàm: Cho hàm số \(y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)\) liên tục trên \(K\).

• \(\int {kf\left( x \right)dx} = k\int {f\left( x \right)dx} \) với \(k\) là hằng số khác 0.

• \(\int {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx} = \int {f\left( x \right)dx} + \int {g\left( x \right)dx} \).

• \(\int {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx} = \int {f\left( x \right)dx} - \int {g\left( x \right)dx} \).

‒ Sử dụng công thức \(\int {F'\left( x \right)dx} = F\left( x \right) + C\) với \(F\left( x \right)\) là hàm số có đạo hàm liên tục.

Lời giải chi tiết

\(f\left( x \right) = \left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right) = {x^2} + 2{\rm{x}} + x + 2 = {{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} + 2\). Vậy a) đúng.

\(f'\left( x \right) = {\left( {{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} + 2} \right)^\prime } = 2{\rm{x}} + 3\). Vậy b) đúng.

Vì không có tính chất \(\int {\left[ {f\left( x \right).g\left( x \right)} \right]dx} = \int {f\left( x \right)dx} .\int {g\left( x \right)dx} \) nên c) sai.

\(\begin{array}{l}\int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {{x^2} + 3{\rm{x}} + 2} \right)dx} = \int {{x^2}dx} + \int {3{\rm{x}}dx} + \int {2dx} = \frac{1}{3}\int {3{x^2}dx} + \frac{3}{2}\int {2{\rm{x}}dx} + 2\int {1dx} \\ = \frac{1}{3}\int {{{\left( {{x^3}} \right)}^\prime }dx} + \frac{3}{2}\int {{{\left( {{x^2}} \right)}^\prime }dx} + 2\int {{{\left( x \right)}^\prime }dx} = \frac{1}{3}{x^3} + \frac{3}{2}{x^2} + 2{\rm{x}} + C\end{array}\)

Vậy d) đúng.

a) Đ.

b) Đ.

c) S.

d) Đ.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 12 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 8 trang 9 sách bài tập toán 12 - Cánh diều thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc tính đạo hàm của hàm số, xét tính đơn điệu của hàm số và tìm cực trị. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm định nghĩa, các quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.

Nội dung bài 8 trang 9 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số. Học sinh cần áp dụng các quy tắc tính đạo hàm để tìm đạo hàm của hàm số đã cho.
  • Dạng 2: Xét tính đơn điệu của hàm số. Học sinh cần sử dụng đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Dạng 3: Tìm cực trị của hàm số. Học sinh cần tìm các điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 8 trang 9 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Để giúp bạn giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 12 - Cánh diều một cách dễ dàng, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng dạng bài tập.

Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số y = x3 + 2x2 - 5x + 1.

Giải:

y' = 3x2 + 4x - 5

Dạng 2: Xét tính đơn điệu của hàm số

Ví dụ: Xét tính đơn điệu của hàm số y = x2 - 4x + 3.

Giải:

y' = 2x - 4

y' = 0 ⇔ x = 2

Khi x < 2, y' < 0 ⇒ Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; 2).

Khi x > 2, y' > 0 ⇒ Hàm số đồng biến trên khoảng (2; +∞).

Dạng 3: Tìm cực trị của hàm số

Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

Giải:

y' = 3x2 - 6x

y' = 0 ⇔ 3x2 - 6x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2

Khi x = 0, y = 2. Vậy hàm số có cực đại tại điểm (0; 2).

Khi x = 2, y = -2. Vậy hàm số có cực tiểu tại điểm (2; -2).

Lưu ý khi giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm.
  • Sử dụng đạo hàm để xét tính đơn điệu và tìm cực trị của hàm số.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tính đạo hàm của hàm số y = 2x4 - 3x2 + 1.
  2. Xét tính đơn điệu của hàm số y = -x2 + 6x - 5.
  3. Tìm cực trị của hàm số y = x3 + 3x2 - 9x + 5.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 12 - Cánh diều một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12