Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 38 trang 60 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 38 trang 60 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 38 trang 60 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 38 trang 60 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập phức tạp. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng để giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính góc giữa hai mặt phẳng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ): (left( {{P_1}} right):5x + 12y - 13z + 14 = 0) và (left( {{P_2}} right):3x + 4y + 5z - 6 = 0).

Đề bài

Tính góc giữa hai mặt phẳng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ):

\(\left( {{P_1}} \right):5x + 12y - 13z + 14 = 0\) và \(\left( {{P_2}} \right):3x + 4y + 5z - 6 = 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 38 trang 60 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Hai mặt phẳng \(\left( {{P_1}} \right)\) và \(\left( {{P_2}} \right)\) có vectơ pháp tuyến lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {{A_1};{B_1};{C_1}} \right),\)\(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {{A_2};{B_2};{C_2}} \right)\). Khi đó ta có:

\(\cos \left( {\left( {{P_1}} \right),\left( {{P_2}} \right)} \right) = \frac{{\left| {{A_1}{A_2} + {B_1}{B_2} + {C_1}{C_2}} \right|}}{{\sqrt {A_1^2 + B_1^2 + C_1^2} .\sqrt {A_2^2 + B_2^2 + C_2^2} }}\).

Lời giải chi tiết

Mặt phẳng \(\left( {{P_1}} \right)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {5;12; - 13} \right)\).

Mặt phẳng \(\left( {{P_2}} \right)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {3;4;5} \right)\).

Côsin của góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {{P_1}} \right)\) và \(\left( {{P_2}} \right)\) bằng:

\(\cos \left( {\left( {{P_1}} \right),\left( {{P_2}} \right)} \right) = \frac{{\left| {5.3 + 12.4 - 13.5} \right|}}{{\sqrt {{5^2} + {{12}^2} + {{\left( { - 13} \right)}^2}} .\sqrt {{3^2} + {4^2} + {5^2}} }} = \frac{1}{{65}}\).

Vậy \(\left( {\left( {{P_1}} \right),\left( {{P_2}} \right)} \right) \approx {89^ \circ }\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 38 trang 60 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 38 trang 60 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 38 trang 60 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào chủ đề về số phức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép toán trên số phức, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia, và tìm module của số phức. Việc nắm vững các khái niệm và công thức liên quan đến số phức là rất quan trọng để giải quyết bài tập này một cách chính xác.

Nội dung bài tập

Bài 38 trang 60 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán trên số phức (cộng, trừ, nhân, chia).
  • Dạng 2: Tìm module của số phức.
  • Dạng 3: Giải phương trình bậc hai với hệ số phức.
  • Dạng 4: Ứng dụng số phức vào giải các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 38 trang 60

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Thực hiện các phép toán trên số phức

Ví dụ: Cho hai số phức z1 = 2 + 3i và z2 = 1 - i. Tính z1 + z2, z1 - z2, z1 * z2, và z1 / z2.

Lời giải:

  • z1 + z2 = (2 + 3i) + (1 - i) = (2 + 1) + (3 - 1)i = 3 + 2i
  • z1 - z2 = (2 + 3i) - (1 - i) = (2 - 1) + (3 + 1)i = 1 + 4i
  • z1 * z2 = (2 + 3i) * (1 - i) = 2 - 2i + 3i - 3i^2 = 2 + i + 3 = 5 + i
  • z1 / z2 = (2 + 3i) / (1 - i) = [(2 + 3i) * (1 + i)] / [(1 - i) * (1 + i)] = (2 + 2i + 3i + 3i^2) / (1 - i^2) = (-1 + 5i) / 2 = -1/2 + 5/2i

Dạng 2: Tìm module của số phức

Ví dụ: Tìm module của số phức z = 3 - 4i.

Lời giải:

Module của số phức z = a + bi được tính bằng công thức |z| = √(a^2 + b^2). Trong trường hợp này, a = 3 và b = -4. Do đó, |z| = √(3^2 + (-4)^2) = √(9 + 16) = √25 = 5.

Dạng 3: Giải phương trình bậc hai với hệ số phức

Ví dụ: Giải phương trình z^2 + (1 + i)z - i = 0.

Lời giải:

Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: z = [-b ± √(b^2 - 4ac)] / 2a. Trong trường hợp này, a = 1, b = 1 + i, và c = -i.

Tính delta: Δ = (1 + i)^2 - 4 * 1 * (-i) = 1 + 2i - 1 + 4i = 6i.

Tìm căn bậc hai của delta: √Δ = √(6i). Đặt √(6i) = x + yi, ta có (x + yi)^2 = 6i => x^2 - y^2 + 2xyi = 6i. Suy ra x^2 - y^2 = 0 và 2xy = 6. Từ đó, x = y và x^2 = 3 => x = y = √3. Vậy √Δ = √3 + √3i.

Tính nghiệm: z1 = [-(1 + i) + (√3 + √3i)] / 2 = (-1 + √3) / 2 + (√3 - 1) / 2 i và z2 = [-(1 + i) - (√3 + √3i)] / 2 = (-1 - √3) / 2 + (-√3 - 1) / 2 i.

Lưu ý khi giải bài tập về số phức

  • Luôn nhớ rằng i^2 = -1.
  • Khi thực hiện các phép toán trên số phức, hãy coi i như một biến và áp dụng các quy tắc đại số.
  • Khi tìm module của số phức, hãy sử dụng công thức |z| = √(a^2 + b^2).
  • Khi giải phương trình bậc hai với hệ số phức, hãy cẩn thận khi tính delta và tìm căn bậc hai của delta.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 38 trang 60 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12