Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 48 trang 23 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 48 trang 23 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 48 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 48 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số (y = frac{{3{rm{x}} + 1}}{{x - 2}}) là đường thẳng: A. (x = 2). B. (x = - frac{1}{3}). C. (y = 3). D. (y = frac{1}{3}).

Đề bài

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3{\rm{x}} + 1}}{{x - 2}}\) là đường thẳng:

A. \(x = 2\).

B. \(x = - \frac{1}{3}\).

C. \(y = 3\).

D. \(y = \frac{1}{3}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 48 trang 23 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right)\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right)\), nếu một trong các giới hạn sau thoả mãn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = - \infty \)

thì đường thẳng \(x = {x_0}\) là đường tiệm cận đứng.

Lời giải chi tiết

Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{3{\rm{x}} + 1}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {3 + \frac{7}{{x - 2}}} \right) = - \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{3{\rm{x}} + 1}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( {3 + \frac{7}{{x - 2}}} \right) = + \infty \end{array}\)

Vậy \(x = 2\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

Chọn A.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 48 trang 23 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 48 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 48 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học về Đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số, đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, và đạo hàm của hàm hợp để giải quyết các bài toán cụ thể.

Phần 1: Đề bài và phân tích

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cùng xem lại đề bài của bài 48 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều:

(Giả sử đề bài là: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1)

Để giải bài toán này, chúng ta cần áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu và lũy thừa của hàm số.

Phần 2: Giải bài tập

Bước 1: Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng/hiệu

f'(x) = d/dx (x^3) - d/dx (2x^2) + d/dx (5x) - d/dx (1)

Bước 2: Áp dụng quy tắc đạo hàm của lũy thừa

d/dx (x^3) = 3x^2

d/dx (2x^2) = 2 * 2x = 4x

d/dx (5x) = 5

d/dx (1) = 0 (đạo hàm của hằng số bằng 0)

Bước 3: Thay thế vào biểu thức ban đầu

f'(x) = 3x^2 - 4x + 5 - 0

f'(x) = 3x^2 - 4x + 5

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1 là f'(x) = 3x^2 - 4x + 5.

Phần 3: Mở rộng và các bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về cách tính đạo hàm, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = 2x^4 + x^3 - 3x + 7
  • Bài 2: Tính đạo hàm của hàm số h(x) = (x^2 + 1) / (x - 1)
  • Bài 3: Tính đạo hàm của hàm số k(x) = sin(x) + cos(x)

Các bài tập này đòi hỏi bạn phải nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản và áp dụng chúng một cách linh hoạt.

Phần 4: Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải các bài tập về đạo hàm, bạn cần lưu ý những điều sau:

  1. Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản: đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp, đạo hàm của các hàm số lượng giác, hàm mũ, hàm logarit.
  2. Phân tích đề bài một cách cẩn thận để xác định đúng các hàm số cần đạo hàm.
  3. Áp dụng các quy tắc đạo hàm một cách chính xác và cẩn thận.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Phần 5: Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc của vật chuyển động.
  • Kinh tế: Tính chi phí biên, doanh thu biên, lợi nhuận biên.
  • Kỹ thuật: Tối ưu hóa các thiết kế, điều khiển các hệ thống.
  • Thống kê: Phân tích dữ liệu, dự đoán xu hướng.

Việc hiểu rõ về đạo hàm không chỉ giúp bạn giải quyết các bài tập toán học mà còn mở ra nhiều cơ hội trong các lĩnh vực khác.

Phần 6: Tổng kết

Bài 48 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều bài tập tương tự để nâng cao kỹ năng giải toán của mình.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12