Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 26 trang 75 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 26 trang 75 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 26 trang 75 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 26 trang 75 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích chi tiết từng bước để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung bài học.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp tài liệu học tập chất lượng và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.

Trong không gian với hệ toạ độ (Oxyz), cho (Mleft( {2;2; - 2} right),Nleft( { - 3;5;1} right),Pleft( {1; - 1; - 2} right)). a) Chứng minh rằng ba điểm (M,N,P) không thẳng hàng. b) Tính chu vi tam giác (MNP). c) Tính (cos widehat {NMP}).

Đề bài

Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), cho \(M\left( {2;2; - 2} \right),N\left( { - 3;5;1} \right),P\left( {1; - 1; - 2} \right)\).

a) Chứng minh rằng ba điểm \(M,N,P\) không thẳng hàng.

b) Tính chu vi tam giác \(MNP\).

c) Tính \(\cos \widehat {NMP}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 26 trang 75 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

‒ Sử dụng tính chất: Ba điểm \(A,B,C\) thẳng hàng nếu hai vectơ \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} \) cùng phương.

‒ Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng \(AB\):

\(AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2} + {{\left( {{z_B} - {z_A}} \right)}^2}} \).

‒ Sử dụng công thức tính góc của hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\):

\(\cos \left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = \frac{{\overrightarrow u .\overrightarrow v }}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|}} = \frac{{{x_1}.{x_2} + {y_1}.{y_2} + {z_1}.{z_2}}}{{\sqrt {x_1^2 + y_1^2 + z_1^2} .\sqrt {x_2^2 + y_2^2 + z_2^2} }}\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(\overrightarrow {MN} = \left( { - 5;3;3} \right),\overrightarrow {MP} = \left( { - 1; - 3;0} \right),k\overrightarrow {MP} = \left( { - k; - 3k;0} \right)\).

Suy ra \(\overrightarrow {MN} \ne k\overrightarrow {MP} ,\forall k \in \mathbb{R}\).

Vậy ba điểm \(M,N,P\) không thẳng hàng.

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}MN = \left| {\overrightarrow {MN} } \right| = \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2} + {3^2} + {3^2}} = \sqrt {43} ;\\MP = \left| {\overrightarrow {MP} } \right| = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + {0^2}} = \sqrt {10} ;\\NP = \left| {\overrightarrow {NP} } \right| = \sqrt {{{\left( {1 - \left( { - 3} \right)} \right)}^2} + {{\left( { - 1 - 5} \right)}^2} + {{\left( { - 2 - 1} \right)}^2}} = \sqrt {61} .\end{array}\)

Chu vi tam giác \(MNP\)là: \(\sqrt {43} + \sqrt {10} + \sqrt {61} \).

c) Trong tam giác \(MNP\), ta có:

\(\cos \widehat {NMP} = \cos \left( {\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {MP} } \right) = \frac{{\overrightarrow {MN} .\overrightarrow {MP} }}{{\left| {\overrightarrow {MN} } \right|.\left| {\overrightarrow {MP} } \right|}} = \frac{{\left( { - 5} \right).\left( { - 1} \right) + 3.\left( { - 3} \right) + 3.0}}{{\sqrt {43} .\sqrt {10} }} = - \frac{4}{{\sqrt {430} }}\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 26 trang 75 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 26 trang 75 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 26 trang 75 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều thuộc chương trình học về Đạo hàm. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế, đặc biệt là các bài toán liên quan đến tính đơn điệu của hàm số và tìm cực trị.

Nội dung bài tập

Bài 26 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số.
  • Xác định khoảng đơn điệu của hàm số.
  • Tìm cực đại, cực tiểu của hàm số.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến đạo hàm.

Lời giải chi tiết bài 26 trang 75

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi.

Câu 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2x - 1

Để tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2x - 1, ta sử dụng quy tắc đạo hàm của tổng và quy tắc đạo hàm của lũy thừa:

f'(x) = 3x^2 - 6x + 2

Câu 2: Xác định khoảng đơn điệu của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2x - 1

Để xác định khoảng đơn điệu của hàm số, ta cần tìm các điểm cực trị của hàm số. Từ kết quả câu 1, ta có f'(x) = 3x^2 - 6x + 2. Giải phương trình f'(x) = 0, ta được:

3x^2 - 6x + 2 = 0

x = (6 ± √(36 - 24)) / 6 = (6 ± √12) / 6 = (6 ± 2√3) / 6 = 1 ± √3 / 3

Vậy, hàm số có hai điểm cực trị: x1 = 1 - √3 / 3 và x2 = 1 + √3 / 3.

Ta xét dấu của f'(x) trên các khoảng:

  • Khoảng (-∞, 1 - √3 / 3): f'(x) > 0, hàm số đồng biến.
  • Khoảng (1 - √3 / 3, 1 + √3 / 3): f'(x) < 0, hàm số nghịch biến.
  • Khoảng (1 + √3 / 3, +∞): f'(x) > 0, hàm số đồng biến.

Câu 3: Tìm cực đại, cực tiểu của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2x - 1

Dựa vào kết quả câu 2, ta có:

  • Điểm cực đại: x1 = 1 - √3 / 3, giá trị cực đại: f(1 - √3 / 3)
  • Điểm cực tiểu: x2 = 1 + √3 / 3, giá trị cực tiểu: f(1 + √3 / 3)

Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị:

f(1 - √3 / 3) = (1 - √3 / 3)^3 - 3(1 - √3 / 3)^2 + 2(1 - √3 / 3) - 1

f(1 + √3 / 3) = (1 + √3 / 3)^3 - 3(1 + √3 / 3)^2 + 2(1 + √3 / 3) - 1

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về đạo hàm, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản.
  • Sử dụng đúng các công thức đạo hàm.
  • Kiểm tra lại kết quả tính toán.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm trong việc xác định tính đơn điệu và cực trị của hàm số.

Kết luận

Bài 26 trang 75 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12