Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 52 trang 23 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 52 trang 23 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 52 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 52 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số (y = 2x - 1 - frac{2}{{x + 1}}) là đường thẳng: A. (y = 2x). B. (y = x + 1). C. (y = 2x - 1). D. (y = - 2x + 1).

Đề bài

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = 2x - 1 - \frac{2}{{x + 1}}\) là đường thẳng:

A. \(y = 2x\).

B. \(y = x + 1\).

C. \(y = 2x - 1\).

D. \(y = - 2x + 1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 52 trang 23 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

‒ Tìm tiệm cận xiên \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\):

\(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x}\) và \(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - ax} \right]\) hoặc

\(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x}\) và \(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right) - ax} \right]\)

Lời giải chi tiết

\(y = 2x - 1 - \frac{2}{{x + 1}} = \frac{{2{{\rm{x}}^2} + x - 3}}{{x + 1}}\)

Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\).

\(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2{{\rm{x}}^2} + x - 3}}{{x\left( {x + 1} \right)}} = 2\) và

\(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - 2x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\frac{{2{{\rm{x}}^2} + x - 3}}{{x + 1}} - 2x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - x - 3}}{{x + 1}} = - 1\)

Vậy đường thẳng \(y = 2{\rm{x}} - 1\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.

Chọn C.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 52 trang 23 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 52 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 52 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các chủ đề đã học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức, định lý và kỹ năng giải toán đã được trang bị để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài 52 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Bài 52 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Bài tập về số phức.
  • Dạng 2: Bài tập về phương trình bậc hai với hệ số thực.
  • Dạng 3: Bài tập về bất phương trình bậc hai.
  • Dạng 4: Bài tập về hàm số bậc hai.
  • Dạng 5: Bài tập tổng hợp về các chủ đề đã học.

Lời giải chi tiết bài 52 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 52 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập.

Dạng 1: Bài tập về số phức

Ví dụ: Cho hai số phức z1 = 2 + 3i và z2 = 1 - i. Tính tổng, hiệu, tích và thương của hai số phức này.

Lời giải:

  • z1 + z2 = (2 + 3i) + (1 - i) = 3 + 2i
  • z1 - z2 = (2 + 3i) - (1 - i) = 1 + 4i
  • z1 * z2 = (2 + 3i) * (1 - i) = 2 - 2i + 3i - 3i^2 = 2 + i + 3 = 5 + i
  • z1 / z2 = (2 + 3i) / (1 - i) = [(2 + 3i) * (1 + i)] / [(1 - i) * (1 + i)] = (2 + 2i + 3i + 3i^2) / (1 - i^2) = (-1 + 5i) / 2 = -1/2 + 5/2i

Dạng 2: Bài tập về phương trình bậc hai với hệ số thực

Ví dụ: Giải phương trình x^2 - 5x + 6 = 0.

Lời giải:

Phương trình có dạng ax^2 + bx + c = 0 với a = 1, b = -5, c = 6.

Tính delta: Δ = b^2 - 4ac = (-5)^2 - 4 * 1 * 6 = 25 - 24 = 1.

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / (2a) = (5 + 1) / 2 = 3

x2 = (-b - √Δ) / (2a) = (5 - 1) / 2 = 2

Dạng 3: Bài tập về bất phương trình bậc hai

Ví dụ: Giải bất phương trình x^2 - 4x + 3 < 0.

Lời giải:

Phương trình x^2 - 4x + 3 = 0 có hai nghiệm x1 = 1 và x2 = 3.

Vì hệ số a = 1 > 0, bất phương trình x^2 - 4x + 3 < 0 có nghiệm khi x nằm giữa hai nghiệm x1 và x2.

Vậy, nghiệm của bất phương trình là 1 < x < 3.

Dạng 4: Bài tập về hàm số bậc hai

Ví dụ: Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số y = x^2 - 2x + 1.

Lời giải:

Hàm số y = x^2 - 2x + 1 là hàm số bậc hai, có tập xác định là R.

Để tìm tập giá trị, ta viết lại hàm số dưới dạng y = (x - 1)^2.

Vì (x - 1)^2 ≥ 0 với mọi x thuộc R, nên tập giá trị của hàm số là [0, +∞).

Lưu ý khi giải bài tập Toán 12

  • Nắm vững các công thức, định lý và kỹ năng giải toán đã học.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng các phương pháp giải toán phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 52 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12