Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 56 trang 68 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 56 trang 68 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 56 trang 68 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 56 trang 68 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (left( Q right):5x - 6z + 4 = 0)? A. (overrightarrow {{n_1}} = left( {5;0; - 6} right)). B. (overrightarrow {{n_2}} = left( {5; - 6;4} right)). C. (overrightarrow {{n_3}} = left( {5;0;6} right)). D. (overrightarrow {{n_4}} = left( {5;6;4} right)).

Đề bài

Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( Q \right):5x - 6z + 4 = 0\)?

A. \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {5;0; - 6} \right)\).

B. \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {5; - 6;4} \right)\).

C. \(\overrightarrow {{n_3}} = \left( {5;0;6} \right)\).

D. \(\overrightarrow {{n_4}} = \left( {5;6;4} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 56 trang 68 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Mặt phẳng \(\left( P \right):Ax + By + C{\rm{z}} + D = 0\) nhận \(\overrightarrow n = \left( {A,B,C} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

Lời giải chi tiết

Mặt phẳng \(\left( Q \right):5x - 6z + 4 = 0\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {5;0; - 6} \right)\).

Chọn A.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 56 trang 68 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 56 trang 68 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 56 trang 68 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc tính đạo hàm của các hàm số lượng giác, hàm hợp và ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị, đơn điệu của hàm số. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là vô cùng quan trọng, không chỉ cho kỳ thi THPT Quốc gia mà còn là nền tảng cho các môn học ở bậc đại học.

Nội dung bài 56 trang 68 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều

Bài 56 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số lượng giác: Yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số có chứa các hàm sin, cos, tan, cot.
  • Dạng 2: Tính đạo hàm của hàm hợp: Yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số được tạo thành từ việc hợp của nhiều hàm số khác nhau.
  • Dạng 3: Ứng dụng đạo hàm để giải bài toán cực trị: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.
  • Dạng 4: Ứng dụng đạo hàm để giải bài toán đơn điệu: Xác định khoảng tăng, khoảng giảm của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 56 trang 68 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập. Lưu ý rằng, trong quá trình giải bài, cần nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản và các quy tắc tính đạo hàm.

Ví dụ minh họa (Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số lượng giác)

Bài tập: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1).

Lời giải:

Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: y' = u'(x) * v'(u(x)), với u(x) = 2x + 1 và v(u) = sin(u).

Ta có: u'(x) = 2 và v'(u) = cos(u).

Vậy, y' = 2 * cos(2x + 1).

Ví dụ minh họa (Dạng 2: Tính đạo hàm của hàm hợp)

Bài tập: Tính đạo hàm của hàm số y = e^(x^2 + 1).

Lời giải:

Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: y' = u'(x) * v'(u(x)), với u(x) = x^2 + 1 và v(u) = e^u.

Ta có: u'(x) = 2x và v'(u) = e^u.

Vậy, y' = 2x * e^(x^2 + 1).

Ví dụ minh họa (Dạng 3: Ứng dụng đạo hàm để giải bài toán cực trị)

Bài tập: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = -x^2 + 4x - 3 trên khoảng [0; 3].

Lời giải:

Tính đạo hàm: y' = -2x + 4.

Giải phương trình y' = 0 để tìm điểm cực trị: -2x + 4 = 0 => x = 2.

Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và các đầu mút của khoảng:

  • y(0) = -3
  • y(2) = -2^2 + 4*2 - 3 = 1
  • y(3) = -3^2 + 4*3 - 3 = 0

Vậy, giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng [0; 3] là 1.

Mẹo giải bài tập đạo hàm hiệu quả

Để giải bài tập đạo hàm một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài.

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn đã hiểu rõ hơn về cách giải bài 56 trang 68 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12