Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 61 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 7 trang 61 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 7 trang 61 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 7 trang 61 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập phức tạp. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết và dễ tiếp thu nhất.

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án đúng (Đ) hoặc sai (S). Cho hình chóp (S.ABC) có (SA = SB = SC = AB = AC = a) và (BC = asqrt 2 ) (Hình 9). a) Tam giác (ABC) vuông tại (A) và tam giác (SAB) đều. b) (overrightarrow {AB} .overrightarrow {AC} = 0) và (left( {overrightarrow {SA} ,overrightarrow {AB} } right) = {120^ circ }). c) (overrightarrow {SC} .overrightarrow {AB} = frac{{{a^2}}}{2}). d) (cos left( {overrightarrow {SC} ,overrightarrow {AB} } r

Đề bài

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án đúng (Đ) hoặc sai (S).

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA = SB = SC = AB = AC = a\) và \(BC = a\sqrt 2 \) (Hình 9).

a) Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) và tam giác \(SAB\) đều.

b) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0\) và \(\left( {\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow {AB} } \right) = {120^ \circ }\).

c) \(\overrightarrow {SC} .\overrightarrow {AB} = \frac{{{a^2}}}{2}\).

d) \(\cos \left( {\overrightarrow {SC} ,\overrightarrow {AB} } \right) = \frac{1}{2}\).

Giải bài 7 trang 61 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 61 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 2

‒ Sử dụng tích vô hướng của hai vectơ: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\).

Lời giải chi tiết

Xét tam giác \(ABC\) có: \(A{B^2} + A{C^2} = 2{a^2} = B{C^2}\). Vậy tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\).

Xét tam giác \(SAB\) có: \(SA = SB = AB = a\). Vậy tam giác \(SAB\) đều.

Vậy a) đúng.

Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) nên \(AB \bot AC \Leftrightarrow \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) = {90^ \circ }\). Vậy \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0\).

\(\overrightarrow {SA} .\overrightarrow {AB} = - \overrightarrow {AS} .\overrightarrow {AB} = - \left| {\overrightarrow {AS} } \right|.\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AS} ,\overrightarrow {AB} } \right) = - a.a.\cos {60^ \circ } = - \frac{{{a^2}}}{2}\)

\(\cos \left( {\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow {AB} } \right) = \frac{{\overrightarrow {SA} .\overrightarrow {AB} }}{{\left| {\overrightarrow {SA} } \right|.\left| {\overrightarrow {AB} } \right|}} = \frac{{ - \frac{{{a^2}}}{2}}}{{a.a}} = - \frac{1}{2} \Rightarrow \left( {\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow {AB} } \right) = {120^ \circ }\).

Vậy b) đúng.

\(\overrightarrow {SC} .\overrightarrow {AB} = \left( {\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {AC} } \right).\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {SA} .\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AB} = - \frac{{{a^2}}}{2} + 0 = - \frac{{{a^2}}}{2}\). Vậy c) sai.

\(\cos \left( {\overrightarrow {SC} ,\overrightarrow {AB} } \right) = \frac{{\overrightarrow {SC} .\overrightarrow {AB} }}{{\left| {\overrightarrow {SC} } \right|.\left| {\overrightarrow {AB} } \right|}} = \frac{{ - \frac{{{a^2}}}{2}}}{{a.a}} = - \frac{1}{2}\). Vậy d) sai.

a) Đ

b) Đ

c) S

d) S

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 7 trang 61 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 61 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 7 trang 61 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc tính đạo hàm của hàm số, xét tính đơn điệu của hàm số và tìm cực trị. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm định nghĩa, các quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.

Nội dung bài 7 trang 61 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số. Học sinh cần áp dụng các quy tắc tính đạo hàm để tìm đạo hàm của hàm số đã cho.
  • Dạng 2: Xét tính đơn điệu của hàm số. Học sinh cần sử dụng đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Dạng 3: Tìm cực trị của hàm số. Học sinh cần tìm các điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 7 trang 61 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Để giúp bạn giải bài tập này một cách dễ dàng, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng dạng bài tập.

Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số y = x3 + 2x2 - 5x + 1.

Lời giải:

y' = 3x2 + 4x - 5

Dạng 2: Xét tính đơn điệu của hàm số

Ví dụ: Xét tính đơn điệu của hàm số y = x2 - 4x + 3.

Lời giải:

y' = 2x - 4

Giải phương trình y' = 0, ta được x = 2.

Xét dấu của y' trên các khoảng (-∞, 2) và (2, +∞), ta thấy:

  • Trên khoảng (-∞, 2), y' < 0, hàm số nghịch biến.
  • Trên khoảng (2, +∞), y' > 0, hàm số đồng biến.

Dạng 3: Tìm cực trị của hàm số

Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

Lời giải:

y' = 3x2 - 6x

Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0 và x = 2.

Xét dấu của y' trên các khoảng (-∞, 0), (0, 2) và (2, +∞), ta thấy:

  • Tại x = 0, y' đổi dấu từ dương sang âm, hàm số đạt cực đại tại x = 0, ymax = 2.
  • Tại x = 2, y' đổi dấu từ âm sang dương, hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, ymin = -2.

Mẹo giải bài tập đạo hàm hiệu quả

Để giải bài tập đạo hàm một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra lại kết quả.
  • Tham khảo các tài liệu tham khảo, sách giáo khoa và các trang web học toán uy tín.

Kết luận

Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài 7 trang 61 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12