Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên

Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên - Vở thực hành Toán 6

Bài 6 trong Vở thực hành Toán 6 Tập 1 Chương I tập trung vào việc giới thiệu khái niệm lũy thừa với số tự nhiên. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học, giúp học sinh làm quen với các phép toán nâng cao hơn.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên - Vở thực hành Toán 6: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 6 trong Vở thực hành Toán 6 Tập 1 Chương I là một bước khởi đầu quan trọng trong việc làm quen với khái niệm lũy thừa. Lũy thừa là một phép toán cơ bản nhưng có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của Toán học và Khoa học. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về lũy thừa với số tự nhiên, bao gồm định nghĩa, các quy tắc tính toán và các bài tập ví dụ minh họa.

1. Định nghĩa lũy thừa

Lũy thừa của một số tự nhiên a (gọi là cơ số) với số mũ tự nhiên n (khác 0) là tích của n thừa số bằng a, ký hiệu là an. Trong đó:

  • a là cơ số
  • n là số mũ

Ví dụ: 23 = 2 x 2 x 2 = 8

2. Các trường hợp đặc biệt

  • a0 = 1 (với a khác 0)
  • a1 = a

3. Quy tắc tính lũy thừa

3.1. Lũy thừa của một tích

(a x b)n = an x bn

3.2. Lũy thừa của một thương

(a : b)n = an : bn (với b khác 0)

3.3. Lũy thừa của một lũy thừa

(am)n = am x n

4. Bài tập ví dụ minh họa

Bài 1: Tính các lũy thừa sau:

  • 32
  • 53
  • 104

Giải:

  • 32 = 3 x 3 = 9
  • 53 = 5 x 5 x 5 = 125
  • 104 = 10 x 10 x 10 x 10 = 10000

Bài 2: Tính (2 x 3)2 và so sánh với 22 x 32

Giải:

(2 x 3)2 = 62 = 36

22 x 32 = 4 x 9 = 36

Vậy (2 x 3)2 = 22 x 32

Bài 3: Tính (4 : 2)3 và so sánh với 43 : 23

Giải:

(4 : 2)3 = 23 = 8

43 : 23 = 64 : 8 = 8

Vậy (4 : 2)3 = 43 : 23

5. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về lũy thừa với số tự nhiên, các em học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  1. Tính: 72, 93, 15, 010
  2. Tính: (5 x 2)3, (10 : 5)2
  3. So sánh: 24 và 42, 33 và 91

Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên là một bài học quan trọng, giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức Toán học tiếp theo. Hy vọng với những giải thích chi tiết và bài tập ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến lũy thừa.

Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6