Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đại lượng tỉ lệ thuận

Đại lượng tỉ lệ thuận

Khám phá ngay nội dung Đại lượng tỉ lệ thuận trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Đại lượng tỉ lệ thuận - Nền tảng Toán học lớp 7

Chào mừng bạn đến với bài học về Đại lượng tỉ lệ thuận trong chương trình Toán 7! Đây là một khái niệm quan trọng, đặt nền móng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn lý thuyết đầy đủ, ví dụ minh họa và bài tập thực hành để bạn nắm vững kiến thức này.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn trải nghiệm học toán online hiệu quả và thú vị. Hãy cùng bắt đầu khám phá thế giới của đại lượng tỉ lệ thuận!

Đại lượng tỉ lệ thuận - Lý thuyết Toán 7 Chương 6

Trong toán học, hai đại lượng được gọi là tỉ lệ thuận với nhau nếu khi đại lượng này tăng lên (hoặc giảm xuống) một số lần thì đại lượng kia cũng tăng lên (hoặc giảm xuống) cùng số lần. Đây là một khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong chương trình Toán 7, chương 6: Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ.

1. Định nghĩa Đại lượng tỉ lệ thuận

Nếu hai đại lượng xy tỉ lệ thuận với nhau, ta có thể viết:

  • y = kx (với k là hệ số tỉ lệ, k ≠ 0)

Hệ số k được gọi là hệ số tỉ lệ. Nó thể hiện mối quan hệ giữa hai đại lượng xy.

2. Tính chất của Đại lượng tỉ lệ thuận

Nếu x1x2 là hai giá trị của đại lượng x, còn y1y2 là hai giá trị tương ứng của đại lượng y, thì:

  • \frac{y_1}{x_1} = \frac{y_2}{x_2}

Tính chất này cho phép chúng ta tìm một giá trị của đại lượng này khi biết giá trị tương ứng của đại lượng kia.

3. Ví dụ về Đại lượng tỉ lệ thuận

Một số ví dụ điển hình về đại lượng tỉ lệ thuận:

  • Quãng đường và thời gian với vận tốc không đổi: Nếu vận tốc không đổi, quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian.
  • Số lượng hàng hóa và tổng số tiền: Nếu giá mỗi đơn vị hàng hóa không đổi, tổng số tiền phải trả tỉ lệ thuận với số lượng hàng hóa.
  • Diện tích hình vuông và độ dài cạnh: Diện tích hình vuông tỉ lệ thuận với bình phương độ dài cạnh.

4. Bài tập minh họa

Bài 1: Hai đại lượng xy tỉ lệ thuận với nhau. Khi x = 2 thì y = 8. Hãy tìm giá trị của y khi x = 5.

Giải:xy tỉ lệ thuận, ta có y = kx. Thay x = 2 và y = 8 vào, ta được:

8 = k * 2 => k = 4

Vậy, y = 4x. Khi x = 5, ta có y = 4 * 5 = 20.

Bài 2: Một ô tô đi được quãng đường 120km trong 2 giờ. Hỏi ô tô đó đi được bao nhiêu km trong 3 giờ, nếu vận tốc không đổi?

Giải: Gọi s là quãng đường và t là thời gian. Vì vận tốc không đổi, s tỉ lệ thuận với t. Ta có:

\frac{s_1}{t_1} = \frac{s_2}{t_2}

Thay s1 = 120km, t1 = 2 giờ, t2 = 3 giờ, ta được:

\frac{120}{2} = \frac{s_2}{3} => s2 = 180km

5. Ứng dụng của Đại lượng tỉ lệ thuận

Kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và các lĩnh vực khác:

  • Tính toán chi phí: Tính tiền điện, tiền nước, tiền xăng xe dựa trên lượng sử dụng.
  • Lập tỷ lệ bản đồ: Xác định khoảng cách thực tế dựa trên khoảng cách trên bản đồ.
  • Pha chế dung dịch: Tính toán lượng nguyên liệu cần thiết để pha chế dung dịch với nồng độ nhất định.

6. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, bạn nên luyện tập thêm các bài tập khác. Hãy tìm các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online như giaibaitoan.com.

Hy vọng bài học này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Đại lượng tỉ lệ thuận. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7