Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề Ôn Tập Hè Lớp 3 Lên Lớp 4 Toán Chân Trời Sáng Tạo - Đề Số 1

Chào mừng các em học sinh đến với đề ôn tập hè môn Toán lớp 3 lên lớp 4, chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 1.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học trong năm và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới.

Giaibaitoan.com hy vọng sẽ đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện.

Số liền sau của số 98 769 là .... Nam vào vườn hái rau củ cùng ông, Nam chọn nhổ 3 loại củ ...

Đề bài

    PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

    Câu 1. Số liền sau của số 98 769 là:

    A. 98 759

    B. 98 789

    C. 98 770

    D. 98 768

    Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 428 cm. Cạnh của hình vuông đó là:

    A. 104 cm

    B. 105 cm

    C. 106 cm

    D. 107 cm

    Câu 3. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1 0 1

    A. 11 giờ 52 phút

    B. 9 giờ 59 phút

    C. 11 giờ 48 phút

    D. 12 giờ 47 phút

    Câu 4. Ngày 27 tháng 3 là thứ Hai thì ngày 1 tháng 4 của năm đó là thứ mấy?

    A. Thứ Bảy

    B. Thứ Sáu

    C. Thứ Năm

    D. Chủ nhật

    Câu 5. Nam vào vườn hái rau củ cùng ông, Nam chọn nhổ 3 loại củ vậy Nam có thể nhổ được loại củ nào?

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1 0 2

    A. Nam có thể nhổ được củ cà rốt, củ su hào, củ khoai tây.

    B. Nam có thể nhổ được củ tỏi, củ cà rốt, củ hành.

    C. Nam có thể nhổ được củ cải đỏ, củ tỏi, củ khoai tây.

    D. Nam chắc chắn nhổ được củ cà rốt, củ cải đỏ và củ tỏi

    Câu 6. Lan mua một quyển vở giá 8 500 đồng và 2 cái bút, mỗi cái bút giá 3 500 đồng. Lan đưa cô bán hàng 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Lan bao nhiêu tiền?

    A. 8 000 đồng

    B. 9 000 đồng

    C. 4 500 đồng

    D. 5 500 đồng

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Nối dấu >, <, = vào chỗ chấm thích hợp:

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1 0 3

    Câu 2. Đặt tính rồi tính

    45 378 + 37 416

    68 157 – 56 249

    8 206 x 6

    12 545 : 5

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 90 090 – 1 245 : 5

    b) (18 063 – 6 758) x 4

    Câu 4. Tìm x, biết:

    a) x + 12 697 = 7 648 x 4

    b) $x \times 7 = 62\,755$

    Câu 5. Xe thứ nhất chở được 1 245 kg gạo. Xe thứ hai chở được bằng $\frac{1}{3}$ xe thứ hai. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Câu 6. Một miếng bìa hình chữ nhật có diện tích 36 cm2, chiều dài là 9 cm. Tính chu vi miếng bìa đó?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số liền sau của số 98 769 là:

      A. 98 759

      B. 98 789

      C. 98 770

      D. 98 768

      Phương pháp

      Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

      Lời giải

      Số liền sau của số 98 769 là 98 770

      Chọn C

      Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 428 cm. Cạnh của hình vuông đó là:

      A. 104 cm

      B. 105 cm

      C. 106 cm

      D. 107 cm

      Phương pháp

      Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

      Lời giải

      Độ dài cạnh hình vuông là 428 : 4 = 107 (cm)

      Chọn D

      Câu 3. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 1

      A. 11 giờ 52 phút

      B. 9 giờ 59 phút

      C. 11 giờ 48 phút

      D. 12 giờ 47 phút

      Phương pháp

      Quan sát đồng hồ để xác định thời gian trên đồng hồ đó.

      Lời giải

      Đồng hồ chỉ 11 giờ 48 phút.

      Chọn C

      Câu 4. Ngày 27 tháng 3 là thứ Hai thì ngày 1 tháng 4 của năm đó là thứ mấy?

      A. Thứ Bảy

      B. Thứ Sáu

      C. Thứ Năm

      D. Chủ nhật

      Phương pháp

      Xác định số ngày của tháng 3 để trả lời câu hỏi của bài toán.

      Lời giải

      Tháng 3 có 31 ngày.

      Ngày 27 tháng 3 là thứ Hai thì ngày 1 tháng 4 của năm đó là thứ Bảy.

      Chọn A

      Câu 5. Nam vào vườn hái rau củ cùng ông, Nam chọn nhổ 3 loại củ vậy Nam có thể nhổ được loại củ nào?

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 2

      A. Nam có thể nhổ được củ cà rốt, củ su hào, củ khoai tây.

      B. Nam có thể nhổ được củ tỏi, củ cà rốt, củ hành.

      C. Nam có thể nhổ được củ cải đỏ, củ tỏi, củ khoai tây.

      D. Nam chắc chắn nhổ được củ cà rốt, củ cải đỏ và củ tỏi

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ để xác định khả năng có thể xảy ra.

      Lời giải

      Nam có thể nhổ được củ tỏi, củ cà rốt, củ hành.

      Chọn B

      Câu 6. Lan mua một quyển vở giá 8 500 đồng và 2 cái bút, mỗi cái bút giá 3 500 đồng. Lan đưa cô bán hàng 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Lan bao nhiêu tiền?

      A. 8 000 đồng

      B. 9 000 đồng

      C. 4 500 đồng

      D. 5 500 đồng

      Phương pháp

      - Tìm số tiền Lan đã mua 1 quyển vở và 2 cái bút

      - Tìm số tiền cô bán hàng cần trả lại

      Lời giải

      Lan mua 1 quyển vở và 2 cái bút hết số tiền là: 8 500 + 3 500 x 2 = 15 500 (đồng)

      Cô bán hàng phải trả lại Lan số tiền là: 20 000 – 15 500 = 4 500 (đồng)

      Chọn C

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Nối dấu >, <, = vào chỗ chấm thích hợp:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 3

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 dm = 10 cm ; 1 kg = 1 000 g

      Lời giải

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 4

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      45 378 + 37 416

      68 157 – 56 249

      8 206 x 6

      12 545 : 5

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 5

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 90 090 – 1 245 : 5

      b) (18 063 – 6 758) x 4

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện biểu thức ở trong ngoặc trước.

      Lời giải

      a) 90 090 – 1 245 : 5 = 90 090 – 249

      = 89 841

      b) (18 063 – 6 758) x 4 = 11 305 x 4

      = 45 220

      Câu 4. Tìm x, biết:

      a) x + 12 697 = 7 648 x 4

      b) $x \times 7 = 62\,755$

      Phương pháp

      - Tính giá trị của vế phải

      - Muốn tìm x ở vị trí số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

      - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia

      Lời giải

      a) x + 12 697 = 7 648 x 4

      x + 12 697 = 30 592

      x = 30 592 - 12 697

      x = 17 895

      b) $x \times 7 = 62\,755$

      $x = 62\,755:7$

      $x = 8\,965$

      Câu 5. Xe thứ nhất chở được 1 245 kg gạo. Xe thứ hai chở được bằng $\frac{1}{3}$ xe thứ hai. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Phương pháp

      - Tìm số kg gạo xe thứ hai chở được = Số kg gạo xe thứ nhất chở được : 3

      - Tìm số kg gạo 2 xe chở được

      Lời giải

      Số ki-lô-gam gạo xe thứ hai chở được là:

      1 245 : 3 = 415 (kg)

      Cả hai xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

      1 245 + 415 = 1 660 (kg)

      Đáp số: 1 660 kg gạo

      Câu 6. Một miếng bìa hình chữ nhật có diện tích 36 cm2, chiều dài là 9 cm. Tính chu vi miếng bìa đó?

      Phương pháp

      Chiều rộng = Diện tích hình chữ nhật : chiều dài

      Chu vi miếng bìa = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Lời giải

      Chiều rộng miếng bìa hình chữ nhật là:

      36 : 9 = 4 (cm)

      Chu vi miếng bìa đó là:

      (9 + 4) x 2 = 26 (cm)

      Đáp số: 26 cm

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

      Câu 1. Số liền sau của số 98 769 là:

      A. 98 759

      B. 98 789

      C. 98 770

      D. 98 768

      Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 428 cm. Cạnh của hình vuông đó là:

      A. 104 cm

      B. 105 cm

      C. 106 cm

      D. 107 cm

      Câu 3. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1

      A. 11 giờ 52 phút

      B. 9 giờ 59 phút

      C. 11 giờ 48 phút

      D. 12 giờ 47 phút

      Câu 4. Ngày 27 tháng 3 là thứ Hai thì ngày 1 tháng 4 của năm đó là thứ mấy?

      A. Thứ Bảy

      B. Thứ Sáu

      C. Thứ Năm

      D. Chủ nhật

      Câu 5. Nam vào vườn hái rau củ cùng ông, Nam chọn nhổ 3 loại củ vậy Nam có thể nhổ được loại củ nào?

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1 2

      A. Nam có thể nhổ được củ cà rốt, củ su hào, củ khoai tây.

      B. Nam có thể nhổ được củ tỏi, củ cà rốt, củ hành.

      C. Nam có thể nhổ được củ cải đỏ, củ tỏi, củ khoai tây.

      D. Nam chắc chắn nhổ được củ cà rốt, củ cải đỏ và củ tỏi

      Câu 6. Lan mua một quyển vở giá 8 500 đồng và 2 cái bút, mỗi cái bút giá 3 500 đồng. Lan đưa cô bán hàng 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Lan bao nhiêu tiền?

      A. 8 000 đồng

      B. 9 000 đồng

      C. 4 500 đồng

      D. 5 500 đồng

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Nối dấu >, <, = vào chỗ chấm thích hợp:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1 3

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      45 378 + 37 416

      68 157 – 56 249

      8 206 x 6

      12 545 : 5

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 90 090 – 1 245 : 5

      b) (18 063 – 6 758) x 4

      Câu 4. Tìm x, biết:

      a) x + 12 697 = 7 648 x 4

      b) $x \times 7 = 62\,755$

      Câu 5. Xe thứ nhất chở được 1 245 kg gạo. Xe thứ hai chở được bằng $\frac{1}{3}$ xe thứ hai. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Câu 6. Một miếng bìa hình chữ nhật có diện tích 36 cm2, chiều dài là 9 cm. Tính chu vi miếng bìa đó?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số liền sau của số 98 769 là:

      A. 98 759

      B. 98 789

      C. 98 770

      D. 98 768

      Phương pháp

      Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

      Lời giải

      Số liền sau của số 98 769 là 98 770

      Chọn C

      Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 428 cm. Cạnh của hình vuông đó là:

      A. 104 cm

      B. 105 cm

      C. 106 cm

      D. 107 cm

      Phương pháp

      Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

      Lời giải

      Độ dài cạnh hình vuông là 428 : 4 = 107 (cm)

      Chọn D

      Câu 3. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1 4

      A. 11 giờ 52 phút

      B. 9 giờ 59 phút

      C. 11 giờ 48 phút

      D. 12 giờ 47 phút

      Phương pháp

      Quan sát đồng hồ để xác định thời gian trên đồng hồ đó.

      Lời giải

      Đồng hồ chỉ 11 giờ 48 phút.

      Chọn C

      Câu 4. Ngày 27 tháng 3 là thứ Hai thì ngày 1 tháng 4 của năm đó là thứ mấy?

      A. Thứ Bảy

      B. Thứ Sáu

      C. Thứ Năm

      D. Chủ nhật

      Phương pháp

      Xác định số ngày của tháng 3 để trả lời câu hỏi của bài toán.

      Lời giải

      Tháng 3 có 31 ngày.

      Ngày 27 tháng 3 là thứ Hai thì ngày 1 tháng 4 của năm đó là thứ Bảy.

      Chọn A

      Câu 5. Nam vào vườn hái rau củ cùng ông, Nam chọn nhổ 3 loại củ vậy Nam có thể nhổ được loại củ nào?

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1 5

      A. Nam có thể nhổ được củ cà rốt, củ su hào, củ khoai tây.

      B. Nam có thể nhổ được củ tỏi, củ cà rốt, củ hành.

      C. Nam có thể nhổ được củ cải đỏ, củ tỏi, củ khoai tây.

      D. Nam chắc chắn nhổ được củ cà rốt, củ cải đỏ và củ tỏi

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ để xác định khả năng có thể xảy ra.

      Lời giải

      Nam có thể nhổ được củ tỏi, củ cà rốt, củ hành.

      Chọn B

      Câu 6. Lan mua một quyển vở giá 8 500 đồng và 2 cái bút, mỗi cái bút giá 3 500 đồng. Lan đưa cô bán hàng 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Lan bao nhiêu tiền?

      A. 8 000 đồng

      B. 9 000 đồng

      C. 4 500 đồng

      D. 5 500 đồng

      Phương pháp

      - Tìm số tiền Lan đã mua 1 quyển vở và 2 cái bút

      - Tìm số tiền cô bán hàng cần trả lại

      Lời giải

      Lan mua 1 quyển vở và 2 cái bút hết số tiền là: 8 500 + 3 500 x 2 = 15 500 (đồng)

      Cô bán hàng phải trả lại Lan số tiền là: 20 000 – 15 500 = 4 500 (đồng)

      Chọn C

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Nối dấu >, <, = vào chỗ chấm thích hợp:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1 6

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 dm = 10 cm ; 1 kg = 1 000 g

      Lời giải

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1 7

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      45 378 + 37 416

      68 157 – 56 249

      8 206 x 6

      12 545 : 5

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1 8

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 90 090 – 1 245 : 5

      b) (18 063 – 6 758) x 4

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện biểu thức ở trong ngoặc trước.

      Lời giải

      a) 90 090 – 1 245 : 5 = 90 090 – 249

      = 89 841

      b) (18 063 – 6 758) x 4 = 11 305 x 4

      = 45 220

      Câu 4. Tìm x, biết:

      a) x + 12 697 = 7 648 x 4

      b) $x \times 7 = 62\,755$

      Phương pháp

      - Tính giá trị của vế phải

      - Muốn tìm x ở vị trí số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

      - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia

      Lời giải

      a) x + 12 697 = 7 648 x 4

      x + 12 697 = 30 592

      x = 30 592 - 12 697

      x = 17 895

      b) $x \times 7 = 62\,755$

      $x = 62\,755:7$

      $x = 8\,965$

      Câu 5. Xe thứ nhất chở được 1 245 kg gạo. Xe thứ hai chở được bằng $\frac{1}{3}$ xe thứ hai. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Phương pháp

      - Tìm số kg gạo xe thứ hai chở được = Số kg gạo xe thứ nhất chở được : 3

      - Tìm số kg gạo 2 xe chở được

      Lời giải

      Số ki-lô-gam gạo xe thứ hai chở được là:

      1 245 : 3 = 415 (kg)

      Cả hai xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

      1 245 + 415 = 1 660 (kg)

      Đáp số: 1 660 kg gạo

      Câu 6. Một miếng bìa hình chữ nhật có diện tích 36 cm2, chiều dài là 9 cm. Tính chu vi miếng bìa đó?

      Phương pháp

      Chiều rộng = Diện tích hình chữ nhật : chiều dài

      Chu vi miếng bìa = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Lời giải

      Chiều rộng miếng bìa hình chữ nhật là:

      36 : 9 = 4 (cm)

      Chu vi miếng bìa đó là:

      (9 + 4) x 2 = 26 (cm)

      Đáp số: 26 cm

      Khám phá ngay nội dung Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1 trong chuyên mục toán bài tập lớp 3 trên nền tảng học toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Đề Ôn Tập Hè Lớp 3 Lên Lớp 4 Toán Chân Trời Sáng Tạo - Đề Số 1: Tổng Quan và Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

      Giai đoạn chuyển tiếp từ lớp 3 lên lớp 4 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em. Môn Toán, với những khái niệm và kỹ năng nền tảng, đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1 được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới.

      Nội Dung Đề Thi và Các Chủ Đề Chính

      Đề thi này bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000. Giải các bài toán có liên quan đến số học.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn). Tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      • Đo lường: Đo độ dài, khối lượng, thời gian. Giải các bài toán có liên quan đến đo lường.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin và lập kế hoạch giải quyết vấn đề.

      Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Một Số Bài Toán Tiêu Biểu

      Bài Toán 1: Cộng, Trừ Các Số Lớn

      Ví dụ: 34567 + 28976 = ?

      Hướng dẫn: Đặt các số theo cột dọc, bắt đầu cộng từ hàng đơn vị. Nếu tổng của một hàng lớn hơn 9, hãy nhớ chuyển số sang hàng kế tiếp.

      Bài Toán 2: Nhân, Chia Các Số Lớn

      Ví dụ: 123 x 45 = ?

      Hướng dẫn: Đặt các số theo cột dọc, bắt đầu nhân từ hàng đơn vị. Nếu tích của một hàng lớn hơn 9, hãy nhớ viết chữ số hàng đơn vị và chuyển số hàng chục sang hàng kế tiếp.

      Bài Toán 3: Giải Toán Có Lời Văn

      Ví dụ: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 85 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Hướng dẫn: Đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và câu hỏi cần trả lời. Lập kế hoạch giải quyết vấn đề: Tính tổng số gạo đã bán, sau đó trừ đi số gạo đã bán cho số gạo ban đầu.

      Tầm Quan Trọng Của Việc Ôn Tập Hè

      Việc ôn tập hè không chỉ giúp các em củng cố kiến thức mà còn giúp các em làm quen với phương pháp học tập độc lập và chủ động. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp các em thành công trong học tập và cuộc sống.

      Lời Khuyên Khi Làm Đề Ôn Tập

      • Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải quyết vấn đề.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

      Giaibaitoan.com: Đồng Hành Cùng Các Em Trên Con Đường Học Tập

      Giaibaitoan.com cung cấp một nền tảng học tập trực tuyến toàn diện, với nhiều tài liệu ôn tập, bài giảng và bài tập thực hành. Chúng tôi hy vọng sẽ giúp các em học tập hiệu quả và đạt được kết quả tốt nhất.

      Bảng Tổng Hợp Các Dạng Toán Thường Gặp

      Dạng ToánVí Dụ
      Cộng, Trừ123 + 456 = ?
      Nhân, Chia789 x 2 = ?
      Giải Toán Có Lời VănMột người có 10 quả táo, cho đi 3 quả. Hỏi còn lại bao nhiêu quả táo?

      Kết Luận

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1 là một công cụ hữu ích giúp các em chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Hãy dành thời gian ôn luyện và rèn luyện kỹ năng để đạt được kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!