Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là tài liệu học tập lý tưởng giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Đề thi được biên soạn theo chương trình Chân trời sáng tạo, bao gồm các dạng bài tập đa dạng, bám sát nội dung trọng tâm.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đề thi này hoàn toàn miễn phí, giúp phụ huynh và học sinh tiết kiệm chi phí. Hãy cùng luyện tập và khám phá những kiến thức thú vị trong môn Toán nhé!
Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 .... Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm.
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 6:
A. 46 308
B. 60 400
C. 54 068
D. 45 608
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 1 kg 50 g = .......... g
A. 1 050
B. 1 005
C. 1 500
D. 1550
Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232
A. 4 828
B. 308
C. 4 928
D. 1 228
Câu 4. Một cửa hàng có 3 032 kg gạo. Cửa hàng đã bán $\frac{1}{4}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 758 kg
B. 2 274 kg
C. 1 516 kg
D. 3 028 kg
Câu 5. Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm. Vậy hình vuông đó có diện tích là:
A. 81 cm2
B. 64 cm2
C. 49 cm
D. 16 cm2
Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:
A. Thứ sáu
B. Thứ bảy
C. Chủ nhật
D. Thứ hai
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
21 243 + 21 466
35 876 – 1 328
21 023 x 4
56 864 : 8
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 90 090 – 1 245 : 5
b) 32 354 + 81 720 : 9
Câu 3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều rộng bằng $\frac{1}{6}$ chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông?
Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:
a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?
b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 6:
A. 46 308
B. 60 400
C. 54 068
D. 45 608
Phương pháp
Trong số có 5 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt thuộc các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải
Số có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 6 là: 45 608
Chọn D
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 1 kg 50 g = .......... g
A. 1 050
B. 1 005
C. 1 500
D. 1550
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 kg = 1 000 g
Lời giải
1 kg 50 g = 1 050 g
Chọn A
Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232
A. 4 828
B. 308
C. 4 928
D. 1 228
Phương pháp
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
Lời giải
x : 4 = 1 232
x = 1 232 x 4
x = 4 928
Chọn C
Câu 4. Một cửa hàng có 3 032 kg gạo. Cửa hàng đã bán $\frac{1}{4}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 758 kg
B. 2 274 kg
C. 1 516 kg
D. 3 028 kg
Phương pháp
- Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Số kg gạo cửa hàng có : 4
- Tìm số kg gạo còn lại = Số kg gạo cửa hàng có - số kg gạo cửa hàng đã bán
Lời giải
Số kg gạo cửa hàng đã bán là: 3 032 : 4 = 758 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là: 3 032 – 758 = 2 274 (kg)
Chọn B
Câu 5. Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm. Vậy hình vuông đó có diện tích là:
A. 81 cm2
B. 64 cm2
C. 49 cm
D. 16 cm2
Phương pháp
- Đổi 3dm 2cm sang đơn vị cm
- Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4
- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Lời giải
Đổi: 3dm 2cm = 32 cm
Độ dài cạnh hình vuông là 32 : 4 = 8 (cm)
Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2)
Chọn B
Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:
A. Thứ sáu
B. Thứ bảy
C. Chủ nhật
D. Thứ hai
Phương pháp
Xác định số ngày của tháng 7, từ đó tính nhẩm và trả lời câu hỏi của bài toán
Lời giải
Ta có: Tháng 7 có 31 ngày.
Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày Chủ nhật.
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
21 243 + 21 466
35 876 – 1 328
21 023 x 4
56 864 : 8
Phương pháp:
- Đặt tính
- Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái
- Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải:

Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 90 090 – 1 245 : 5
b) 32 354 + 81 720 : 9
Phương pháp
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải
a) 90 090 – 1 245 : 5 = 90 090 – 249
= 89 841
b) 32 354 + 81 720 : 9 = 32 354 + 9 080
= 41 434
Câu 3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều rộng bằng $\frac{1}{6}$ chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao mét vuông?
Phương pháp
- Tìm chiều rộng = Chiều dài : 6
- Diện tích khu vườn = chiều dài x chiều rộng
Lời giải
Chiều rộng khu vườn là:
54 : 6 = 9 (m)
Diện tích khu vườn đó là:
54 x 9 = 486 (m2)
Đáp số: 486 m2
Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

Phương pháp
Em tính nhẩm rồi lựa chọn các đồ vật có thể mua nhiều loại nhất với 100 000 đồng.
Lời giải
Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là:
38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 (đồng)
Đáp số: 83 000 đồng
Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:
a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?
b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?
Phương pháp
a) Tìm số tiền để mua 2 quyển vở = Giá tiền của mỗi quyển vở x 2
Tìm số tiền Mai đã mua = Giá tiền của 1 quyển truyện + giá tiền mua 2 quyển vở
b) Tìm số tiền còn lại = số tiền Mai có – số tiền đã mua
Lời giải
a) Giá tiền của 2 quyển vở là:
11 500 x 2 = 23 000 (đồng)
Mai đã mua hết số tiền là:
18 000 + 23 000 = 41 000 (đồng)
b) Mai còn lại số tiền là:
50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)
Đáp số: a) 41 000 đồng
b) 9 000 đồng
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 6:
A. 46 308
B. 60 400
C. 54 068
D. 45 608
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 1 kg 50 g = .......... g
A. 1 050
B. 1 005
C. 1 500
D. 1550
Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232
A. 4 828
B. 308
C. 4 928
D. 1 228
Câu 4. Một cửa hàng có 3 032 kg gạo. Cửa hàng đã bán $\frac{1}{4}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 758 kg
B. 2 274 kg
C. 1 516 kg
D. 3 028 kg
Câu 5. Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm. Vậy hình vuông đó có diện tích là:
A. 81 cm2
B. 64 cm2
C. 49 cm
D. 16 cm2
Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:
A. Thứ sáu
B. Thứ bảy
C. Chủ nhật
D. Thứ hai
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
21 243 + 21 466
35 876 – 1 328
21 023 x 4
56 864 : 8
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 90 090 – 1 245 : 5
b) 32 354 + 81 720 : 9
Câu 3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều rộng bằng $\frac{1}{6}$ chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông?
Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:
a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?
b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 6:
A. 46 308
B. 60 400
C. 54 068
D. 45 608
Phương pháp
Trong số có 5 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt thuộc các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải
Số có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 6 là: 45 608
Chọn D
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 1 kg 50 g = .......... g
A. 1 050
B. 1 005
C. 1 500
D. 1550
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 kg = 1 000 g
Lời giải
1 kg 50 g = 1 050 g
Chọn A
Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232
A. 4 828
B. 308
C. 4 928
D. 1 228
Phương pháp
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
Lời giải
x : 4 = 1 232
x = 1 232 x 4
x = 4 928
Chọn C
Câu 4. Một cửa hàng có 3 032 kg gạo. Cửa hàng đã bán $\frac{1}{4}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 758 kg
B. 2 274 kg
C. 1 516 kg
D. 3 028 kg
Phương pháp
- Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Số kg gạo cửa hàng có : 4
- Tìm số kg gạo còn lại = Số kg gạo cửa hàng có - số kg gạo cửa hàng đã bán
Lời giải
Số kg gạo cửa hàng đã bán là: 3 032 : 4 = 758 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là: 3 032 – 758 = 2 274 (kg)
Chọn B
Câu 5. Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm. Vậy hình vuông đó có diện tích là:
A. 81 cm2
B. 64 cm2
C. 49 cm
D. 16 cm2
Phương pháp
- Đổi 3dm 2cm sang đơn vị cm
- Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4
- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Lời giải
Đổi: 3dm 2cm = 32 cm
Độ dài cạnh hình vuông là 32 : 4 = 8 (cm)
Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2)
Chọn B
Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:
A. Thứ sáu
B. Thứ bảy
C. Chủ nhật
D. Thứ hai
Phương pháp
Xác định số ngày của tháng 7, từ đó tính nhẩm và trả lời câu hỏi của bài toán
Lời giải
Ta có: Tháng 7 có 31 ngày.
Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày Chủ nhật.
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
21 243 + 21 466
35 876 – 1 328
21 023 x 4
56 864 : 8
Phương pháp:
- Đặt tính
- Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái
- Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải:

Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 90 090 – 1 245 : 5
b) 32 354 + 81 720 : 9
Phương pháp
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải
a) 90 090 – 1 245 : 5 = 90 090 – 249
= 89 841
b) 32 354 + 81 720 : 9 = 32 354 + 9 080
= 41 434
Câu 3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều rộng bằng $\frac{1}{6}$ chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao mét vuông?
Phương pháp
- Tìm chiều rộng = Chiều dài : 6
- Diện tích khu vườn = chiều dài x chiều rộng
Lời giải
Chiều rộng khu vườn là:
54 : 6 = 9 (m)
Diện tích khu vườn đó là:
54 x 9 = 486 (m2)
Đáp số: 486 m2
Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

Phương pháp
Em tính nhẩm rồi lựa chọn các đồ vật có thể mua nhiều loại nhất với 100 000 đồng.
Lời giải
Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là:
38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 (đồng)
Đáp số: 83 000 đồng
Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:
a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?
b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?
Phương pháp
a) Tìm số tiền để mua 2 quyển vở = Giá tiền của mỗi quyển vở x 2
Tìm số tiền Mai đã mua = Giá tiền của 1 quyển truyện + giá tiền mua 2 quyển vở
b) Tìm số tiền còn lại = số tiền Mai có – số tiền đã mua
Lời giải
a) Giá tiền của 2 quyển vở là:
11 500 x 2 = 23 000 (đồng)
Mai đã mua hết số tiền là:
18 000 + 23 000 = 41 000 (đồng)
b) Mai còn lại số tiền là:
50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)
Đáp số: a) 41 000 đồng
b) 9 000 đồng
Giai đoạn chuyển tiếp từ lớp 3 lên lớp 4 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của trẻ. Việc nắm vững kiến thức Toán học nền tảng là điều kiện tiên quyết để các em có thể tiếp thu kiến thức mới một cách dễ dàng và hiệu quả. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 được thiết kế để giúp học sinh ôn luyện và củng cố những kiến thức quan trọng đã học trong chương trình Toán lớp 3, đồng thời làm quen với một số kiến thức cơ bản của chương trình Toán lớp 4.
Đề thi này bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, được phân loại theo các chủ đề chính trong chương trình Toán lớp 3. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong đề thi, chúng tôi sẽ trình bày hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu:
Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 28 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Hướng dẫn giải:
Một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Hướng dẫn giải:
Chu vi hình chữ nhật được tính theo công thức: P = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Áp dụng công thức, ta có: P = (8 + 5) x 2 = 13 x 2 = 26 (cm)
Đáp số: 26 cm
Việc sử dụng đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Để đạt được hiệu quả tốt nhất khi luyện tập với đề thi này, chúng tôi xin đưa ra một số lời khuyên sau:
Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một công cụ học tập hữu ích giúp học sinh ôn luyện kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Hãy cùng giaibaitoan.com đồng hành cùng con trên con đường chinh phục môn Toán nhé!