Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Ôn Tập Toán Hè Hiệu Quả với Đề Số 3

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là tài liệu học tập lý tưởng giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Đề thi được biên soạn theo chương trình Chân trời sáng tạo, bao gồm các dạng bài tập đa dạng, bám sát nội dung trọng tâm.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đề thi này hoàn toàn miễn phí, giúp phụ huynh và học sinh tiết kiệm chi phí. Hãy cùng luyện tập và khám phá những kiến thức thú vị trong môn Toán nhé!

Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 .... Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm.

Đề bài

    PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

    Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 6:

    A. 46 308

    B. 60 400

    C. 54 068

    D. 45 608

    Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 1 kg 50 g = .......... g

    A. 1 050

    B. 1 005

    C. 1 500

    D. 1550

    Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

    A. 4 828

    B. 308

    C. 4 928

    D. 1 228

    Câu 4. Một cửa hàng có 3 032 kg gạo. Cửa hàng đã bán $\frac{1}{4}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    A. 758 kg

    B. 2 274 kg

    C. 1 516 kg

    D. 3 028 kg

    Câu 5. Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm. Vậy hình vuông đó có diện tích là:

    A. 81 cm2

    B. 64 cm2

    C. 49 cm

    D. 16 cm2

    Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

    A. Thứ sáu

    B. Thứ bảy

    C. Chủ nhật

    D. Thứ hai

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính

    21 243 + 21 466

    35 876 – 1 328

    21 023 x 4

    56 864 : 8

    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 90 090 – 1 245 : 5

    b) 32 354 + 81 720 : 9

    Câu 3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều rộng bằng $\frac{1}{6}$ chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông?

    Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 0 1

    Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

    a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

    b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 6:

      A. 46 308

      B. 60 400

      C. 54 068

      D. 45 608

      Phương pháp

      Trong số có 5 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt thuộc các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Lời giải

      Số có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 6 là: 45 608

      Chọn D

      Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 1 kg 50 g = .......... g

      A. 1 050

      B. 1 005

      C. 1 500

      D. 1550

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 kg = 1 000 g

      Lời giải

      1 kg 50 g = 1 050 g

      Chọn A

      Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

      A. 4 828

      B. 308

      C. 4 928

      D. 1 228

      Phương pháp

      Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      x : 4 = 1 232

      x = 1 232 x 4

      x = 4 928

      Chọn C

      Câu 4. Một cửa hàng có 3 032 kg gạo. Cửa hàng đã bán $\frac{1}{4}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 758 kg

      B. 2 274 kg

      C. 1 516 kg

      D. 3 028 kg

      Phương pháp

      - Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Số kg gạo cửa hàng có : 4

      - Tìm số kg gạo còn lại = Số kg gạo cửa hàng có - số kg gạo cửa hàng đã bán

      Lời giải

      Số kg gạo cửa hàng đã bán là: 3 032 : 4 = 758 (kg)

      Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là: 3 032 – 758 = 2 274 (kg)

      Chọn B

      Câu 5. Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm. Vậy hình vuông đó có diện tích là:

      A. 81 cm2

      B. 64 cm2

      C. 49 cm

      D. 16 cm2

      Phương pháp

      - Đổi 3dm 2cm sang đơn vị cm

      - Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4

      - Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

      Lời giải

      Đổi: 3dm 2cm = 32 cm

      Độ dài cạnh hình vuông là 32 : 4 = 8 (cm)

      Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2)

      Chọn B

      Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

      A. Thứ sáu

      B. Thứ bảy

      C. Chủ nhật

      D. Thứ hai

      Phương pháp

      Xác định số ngày của tháng 7, từ đó tính nhẩm và trả lời câu hỏi của bài toán

      Lời giải

      Ta có: Tháng 7 có 31 ngày.

      Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày Chủ nhật.

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      21 243 + 21 466

      35 876 – 1 328

      21 023 x 4

      56 864 : 8

      Phương pháp:

      - Đặt tính

      - Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 1

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 90 090 – 1 245 : 5

      b) 32 354 + 81 720 : 9

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      a) 90 090 – 1 245 : 5 = 90 090 – 249

      = 89 841

      b) 32 354 + 81 720 : 9 = 32 354 + 9 080

      = 41 434

      Câu 3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều rộng bằng $\frac{1}{6}$ chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao mét vuông?

      Phương pháp

      - Tìm chiều rộng = Chiều dài : 6

      - Diện tích khu vườn = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải

      Chiều rộng khu vườn là:

      54 : 6 = 9 (m)

      Diện tích khu vườn đó là:

      54 x 9 = 486 (m2)

      Đáp số: 486 m2

      Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 2

      Phương pháp

      Em tính nhẩm rồi lựa chọn các đồ vật có thể mua nhiều loại nhất với 100 000 đồng.

      Lời giải

      Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là:

      38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 (đồng)

      Đáp số: 83 000 đồng

      Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

      a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

      b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      a) Tìm số tiền để mua 2 quyển vở = Giá tiền của mỗi quyển vở x 2

      Tìm số tiền Mai đã mua = Giá tiền của 1 quyển truyện + giá tiền mua 2 quyển vở

      b) Tìm số tiền còn lại = số tiền Mai có – số tiền đã mua

      Lời giải

      a) Giá tiền của 2 quyển vở là:

      11 500 x 2 = 23 000 (đồng)

      Mai đã mua hết số tiền là:

      18 000 + 23 000 = 41 000 (đồng)

      b) Mai còn lại số tiền là:

      50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)

      Đáp số: a) 41 000 đồng

      b) 9 000 đồng

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

      Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 6:

      A. 46 308

      B. 60 400

      C. 54 068

      D. 45 608

      Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 1 kg 50 g = .......... g

      A. 1 050

      B. 1 005

      C. 1 500

      D. 1550

      Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

      A. 4 828

      B. 308

      C. 4 928

      D. 1 228

      Câu 4. Một cửa hàng có 3 032 kg gạo. Cửa hàng đã bán $\frac{1}{4}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 758 kg

      B. 2 274 kg

      C. 1 516 kg

      D. 3 028 kg

      Câu 5. Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm. Vậy hình vuông đó có diện tích là:

      A. 81 cm2

      B. 64 cm2

      C. 49 cm

      D. 16 cm2

      Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

      A. Thứ sáu

      B. Thứ bảy

      C. Chủ nhật

      D. Thứ hai

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      21 243 + 21 466

      35 876 – 1 328

      21 023 x 4

      56 864 : 8

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 90 090 – 1 245 : 5

      b) 32 354 + 81 720 : 9

      Câu 3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều rộng bằng $\frac{1}{6}$ chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông?

      Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1

      Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

      a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

      b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 6:

      A. 46 308

      B. 60 400

      C. 54 068

      D. 45 608

      Phương pháp

      Trong số có 5 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt thuộc các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Lời giải

      Số có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 6 là: 45 608

      Chọn D

      Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 1 kg 50 g = .......... g

      A. 1 050

      B. 1 005

      C. 1 500

      D. 1550

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 kg = 1 000 g

      Lời giải

      1 kg 50 g = 1 050 g

      Chọn A

      Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

      A. 4 828

      B. 308

      C. 4 928

      D. 1 228

      Phương pháp

      Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      x : 4 = 1 232

      x = 1 232 x 4

      x = 4 928

      Chọn C

      Câu 4. Một cửa hàng có 3 032 kg gạo. Cửa hàng đã bán $\frac{1}{4}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 758 kg

      B. 2 274 kg

      C. 1 516 kg

      D. 3 028 kg

      Phương pháp

      - Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Số kg gạo cửa hàng có : 4

      - Tìm số kg gạo còn lại = Số kg gạo cửa hàng có - số kg gạo cửa hàng đã bán

      Lời giải

      Số kg gạo cửa hàng đã bán là: 3 032 : 4 = 758 (kg)

      Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là: 3 032 – 758 = 2 274 (kg)

      Chọn B

      Câu 5. Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm. Vậy hình vuông đó có diện tích là:

      A. 81 cm2

      B. 64 cm2

      C. 49 cm

      D. 16 cm2

      Phương pháp

      - Đổi 3dm 2cm sang đơn vị cm

      - Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4

      - Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

      Lời giải

      Đổi: 3dm 2cm = 32 cm

      Độ dài cạnh hình vuông là 32 : 4 = 8 (cm)

      Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2)

      Chọn B

      Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

      A. Thứ sáu

      B. Thứ bảy

      C. Chủ nhật

      D. Thứ hai

      Phương pháp

      Xác định số ngày của tháng 7, từ đó tính nhẩm và trả lời câu hỏi của bài toán

      Lời giải

      Ta có: Tháng 7 có 31 ngày.

      Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày Chủ nhật.

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      21 243 + 21 466

      35 876 – 1 328

      21 023 x 4

      56 864 : 8

      Phương pháp:

      - Đặt tính

      - Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 2

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 90 090 – 1 245 : 5

      b) 32 354 + 81 720 : 9

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      a) 90 090 – 1 245 : 5 = 90 090 – 249

      = 89 841

      b) 32 354 + 81 720 : 9 = 32 354 + 9 080

      = 41 434

      Câu 3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều rộng bằng $\frac{1}{6}$ chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao mét vuông?

      Phương pháp

      - Tìm chiều rộng = Chiều dài : 6

      - Diện tích khu vườn = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải

      Chiều rộng khu vườn là:

      54 : 6 = 9 (m)

      Diện tích khu vườn đó là:

      54 x 9 = 486 (m2)

      Đáp số: 486 m2

      Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 3

      Phương pháp

      Em tính nhẩm rồi lựa chọn các đồ vật có thể mua nhiều loại nhất với 100 000 đồng.

      Lời giải

      Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là:

      38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 (đồng)

      Đáp số: 83 000 đồng

      Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

      a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

      b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      a) Tìm số tiền để mua 2 quyển vở = Giá tiền của mỗi quyển vở x 2

      Tìm số tiền Mai đã mua = Giá tiền của 1 quyển truyện + giá tiền mua 2 quyển vở

      b) Tìm số tiền còn lại = số tiền Mai có – số tiền đã mua

      Lời giải

      a) Giá tiền của 2 quyển vở là:

      11 500 x 2 = 23 000 (đồng)

      Mai đã mua hết số tiền là:

      18 000 + 23 000 = 41 000 (đồng)

      b) Mai còn lại số tiền là:

      50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)

      Đáp số: a) 41 000 đồng

      b) 9 000 đồng

      Khám phá ngay nội dung Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 trong chuyên mục đề toán lớp 3 trên nền tảng tài liệu toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Đề Ôn Tập Hè Lớp 3 Lên Lớp 4 Toán Chân Trời Sáng Tạo - Đề Số 3: Tổng Quan và Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

      Giai đoạn chuyển tiếp từ lớp 3 lên lớp 4 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của trẻ. Việc nắm vững kiến thức Toán học nền tảng là điều kiện tiên quyết để các em có thể tiếp thu kiến thức mới một cách dễ dàng và hiệu quả. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 được thiết kế để giúp học sinh ôn luyện và củng cố những kiến thức quan trọng đã học trong chương trình Toán lớp 3, đồng thời làm quen với một số kiến thức cơ bản của chương trình Toán lớp 4.

      Cấu Trúc Đề Thi và Các Dạng Bài Tập

      Đề thi này bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, được phân loại theo các chủ đề chính trong chương trình Toán lớp 3. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

      • Phép Cộng, Trừ, Nhân, Chia: Các bài tập về thực hiện các phép tính cơ bản với các số tự nhiên, giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính này.
      • Hình Học: Các bài tập về nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đo Lường: Các bài tập về đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích.
      • Bài Toán Có Lời Văn: Các bài toán yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết.

      Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Một Số Bài Tập Tiêu Biểu

      Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong đề thi, chúng tôi sẽ trình bày hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu:

      Ví dụ 1: Bài Toán Cộng Có Lời Văn

      Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 28 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Hướng dẫn giải:

      1. Tóm tắt: Gạo tẻ: 35 kg; Gạo nếp: 28 kg; Tổng số gạo: ? kg
      2. Bài giải: Tổng số gạo cửa hàng có là: 35 + 28 = 63 (kg)
      3. Đáp số: 63 kg

      Ví dụ 2: Bài Toán Về Chu Vi Hình Chữ Nhật

      Một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

      Hướng dẫn giải:

      Chu vi hình chữ nhật được tính theo công thức: P = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Áp dụng công thức, ta có: P = (8 + 5) x 2 = 13 x 2 = 26 (cm)

      Đáp số: 26 cm

      Lợi Ích Khi Sử Dụng Đề Ôn Tập Hè

      Việc sử dụng đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại những kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 3.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Chuẩn bị cho năm học mới: Giúp học sinh làm quen với chương trình Toán lớp 4 và tự tin bước vào năm học mới.
      • Đánh giá năng lực: Giúp phụ huynh và giáo viên đánh giá được năng lực của học sinh và có kế hoạch hỗ trợ phù hợp.

      Lời Khuyên Khi Luyện Tập

      Để đạt được hiệu quả tốt nhất khi luyện tập với đề thi này, chúng tôi xin đưa ra một số lời khuyên sau:

      • Tạo không gian học tập yên tĩnh: Giúp học sinh tập trung vào bài tập.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng bút chì, thước kẻ, máy tính (nếu cần thiết).
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo tính chính xác của đáp án.
      • Hỏi thầy cô hoặc phụ huynh nếu gặp khó khăn: Đừng ngần ngại tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết.

      Kết Luận

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một công cụ học tập hữu ích giúp học sinh ôn luyện kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Hãy cùng giaibaitoan.com đồng hành cùng con trên con đường chinh phục môn Toán nhé!