Chào mừng các em học sinh đến với bộ đề ôn tập hè môn Toán lớp 3 lên lớp 4 chương trình Kết nối tri thức. Đề số 1 này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới.
Giaibaitoan.com cung cấp đề thi và bài tập chất lượng, giúp các em học toán một cách hiệu quả và thú vị. Hãy cùng bắt đầu với đề thi này nhé!
Lan mua một quyển vở giá 8 500 đồng và 2 cái bút, mỗi cái bút giá 3 500 đồng ... Xe thứ nhất chở được 1 245 kg gạo. Xe thứ hai chở được bằng 1/3 xe thứ hai
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Trong các số: 42 078; 42 090; 42 100; 42 099; 42 109; 42 901. Số lớn nhất là:
A. 42 099
B. 42 901
C. 42 075
D. 42 090
Câu 2. Làm tròn số 56 485 đến hàng nghìn ta được:
A. 56 000
B. 60 000
C. 56 500
D. 56 490
Câu 3. Giá trị của x thoả mãn 6 522 – x = 1 964:
A. 4 288
B. 4 558
C. 4 576
D. 8 486
Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 4dm2cm,chiều rộng bằng $\frac{1}{7}$ chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
A. 6 cm2
B. 98 cm2
C. 252 cm2
D. 184 cm2
Câu 5. Lan mua một quyển vở giá 8 500 đồng và 2 cái bút, mỗi cái bút giá 3 500 đồng. Lan đưa cô bán hàng 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Lan bao nhiêu tiền?
A. 8 000 đồng
B. 9 000 đồng
C. 4 500 đồng
D. 5 500 đồng
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đồng hồ chỉ mấy giờ:

Câu 2. Đặt tính rồi tính
45 378 + 37 416
68 157 – 56 249
8 206 x 6
12 545 : 5
Câu 3. Xe thứ nhất chở được 1 245 kg gạo. Xe thứ hai chở được bằng xe thứ hai. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Câu 4.
a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 36 cm.
b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Câu 5. Dưới đây là bảng giá được niêm yết ở một cửa hàng văn phòng phẩm:

Quan sát bảng số liệu thống kê và trả lời câu hỏi:
a) Sản phẩm nào có giá cao nhất? Sản phẩm nào có giá thấp nhất?
b) Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Nêu những khả năng có thể xảy ra.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong các số: 42 078; 42 090; 42 100; 42 099; 42 109; 42 901. Số lớn nhất là:
A. 42 099
B. 42 901
C. 42 075
D. 42 090
Phương pháp
So sánh các số để xác định số lớn nhất.
Lời giải
Số lớn nhất là 42 901.
Chọn B
Câu 2. Làm tròn số 56 485 đến hàng nghìn ta được:
A. 56 000
B. 60 000
C. 56 500
D. 56 490
Phương pháp
Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải
Làm tròn số 56 485 đến hàng nghìn ta được 56 000. (vì chữ số hàng trăm là 4 < 5, làm tròn xuống)
Chọn A
Câu 3. Giá trị của x thoả mãn 6 522 – x = 1 964:
A. 4 288
B. 4 558
C. 4 576
D. 8 486
Phương pháp
Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải
6 522 – x = 1 964
6 522 – 1 964 = 4 558
Chọn B
Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 4dm2cm,chiều rộng bằng $\frac{1}{7}$ chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
A. 6 cm2
B. 98 cm2
C. 252 cm2
D. 184 cm2
Phương pháp
- Đổi 4dm2cm sang đơn vị xăng-ti-mét
- Chiều rộng = chiều dài : 7
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải
Đổi: 4dm2cm = 42 cm
Chiều rộng hình chữ nhật là: 42 : 7 = 6 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 42 x 6 = 252 (cm2)
Chọn C
Câu 5. Lan mua một quyển vở giá 8 500 đồng và 2 cái bút, mỗi cái bút giá 3 500 đồng. Lan đưa cô bán hàng 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Lan bao nhiêu tiền?
A. 8 000 đồng
B. 9 000 đồng
C. 4 500 đồng
D. 5 500 đồng
Phương pháp
- Tìm số tiền Lan đã mua 1 quyển vở và 2 cái bút
- Tìm số tiền cô bán hàng cần trả lại
Lời giải
Lan mua 1 quyển vở và 2 cái bút hết số tiền là: 8 500 + 3 500 x 2 = 15 500 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại Lan số tiền là: 20 000 – 15 500 = 4 500 (đồng)
Chọn C
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đồng hồ chỉ mấy giờ:

Phương pháp
Quan sát tranh rồi viết thời gian ứng với mỗi đồng hồ.
Lời giải

Câu 2. Đặt tính rồi tính
45 378 + 37 416
68 157 – 56 249
8 206 x 6
12 545 : 5
Phương pháp
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải

Câu 3. Xe thứ nhất chở được 1 245 kg gạo. Xe thứ hai chở được bằng $\frac{1}{3}$ xe thứ hai. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Phương pháp
- Tìm số kg gạo xe thứ hai chở được = Số kg gạo xe thứ nhất chở được : 3
- Tìm số kg gạo 2 xe chở được
Lời giải
Số ki-lô-gam gạo xe thứ hai chở được là:
1 245 : 3 = 415 (kg)
Cả hai xe chở được số ki-lô-gam gạo là:
1 245 + 415 = 1 660 (kg)
Đáp số: 1 660 kg gạo
Câu 4.
a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 36 cm.
b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Phương pháp
a) Tìm độ dài cạnh hình vuông = chu vi : 4
Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
b) Chiều dài = chiều rộng x 4
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải
a) Độ dài cạnh hình vuông là:
36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích hình vuông là:
9 x 9 = 81 (cm2)
Đáp số: 81 cm2
b) Ta có chiều rộng hình chữ nhật bằng độ dài cạnh hình vuông và bằng 9 cm
Chiều dài hình chữ nhật là:
9 x 3 = 27 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(27 + 9) x 2 = 72 (cm)
Đáp số: 72 cm
Câu 5. Dưới đây là bảng giá được niêm yết ở một cửa hàng văn phòng phẩm:

Quan sát bảng số liệu thống kê và trả lời câu hỏi:
a) Sản phẩm nào có giá cao nhất? Sản phẩm nào có giá thấp nhất?
b) Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Những khả năng có thể xảy ra là:
Phương pháp
Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi
Lời giải
a) Vở ô ly có giá cao nhất. Bút chì có giá thấp nhất.
b) Khả năng có thể xảy ra là:
Mai mua 1 chiếc bút mực, 1 chiếc bút chì, 1 quyển vở ô ly
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Trong các số: 42 078; 42 090; 42 100; 42 099; 42 109; 42 901. Số lớn nhất là:
A. 42 099
B. 42 901
C. 42 075
D. 42 090
Câu 2. Làm tròn số 56 485 đến hàng nghìn ta được:
A. 56 000
B. 60 000
C. 56 500
D. 56 490
Câu 3. Giá trị của x thoả mãn 6 522 – x = 1 964:
A. 4 288
B. 4 558
C. 4 576
D. 8 486
Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 4dm2cm,chiều rộng bằng $\frac{1}{7}$ chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
A. 6 cm2
B. 98 cm2
C. 252 cm2
D. 184 cm2
Câu 5. Lan mua một quyển vở giá 8 500 đồng và 2 cái bút, mỗi cái bút giá 3 500 đồng. Lan đưa cô bán hàng 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Lan bao nhiêu tiền?
A. 8 000 đồng
B. 9 000 đồng
C. 4 500 đồng
D. 5 500 đồng
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đồng hồ chỉ mấy giờ:

Câu 2. Đặt tính rồi tính
45 378 + 37 416
68 157 – 56 249
8 206 x 6
12 545 : 5
Câu 3. Xe thứ nhất chở được 1 245 kg gạo. Xe thứ hai chở được bằng xe thứ hai. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Câu 4.
a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 36 cm.
b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Câu 5. Dưới đây là bảng giá được niêm yết ở một cửa hàng văn phòng phẩm:

Quan sát bảng số liệu thống kê và trả lời câu hỏi:
a) Sản phẩm nào có giá cao nhất? Sản phẩm nào có giá thấp nhất?
b) Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Nêu những khả năng có thể xảy ra.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong các số: 42 078; 42 090; 42 100; 42 099; 42 109; 42 901. Số lớn nhất là:
A. 42 099
B. 42 901
C. 42 075
D. 42 090
Phương pháp
So sánh các số để xác định số lớn nhất.
Lời giải
Số lớn nhất là 42 901.
Chọn B
Câu 2. Làm tròn số 56 485 đến hàng nghìn ta được:
A. 56 000
B. 60 000
C. 56 500
D. 56 490
Phương pháp
Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải
Làm tròn số 56 485 đến hàng nghìn ta được 56 000. (vì chữ số hàng trăm là 4 < 5, làm tròn xuống)
Chọn A
Câu 3. Giá trị của x thoả mãn 6 522 – x = 1 964:
A. 4 288
B. 4 558
C. 4 576
D. 8 486
Phương pháp
Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải
6 522 – x = 1 964
6 522 – 1 964 = 4 558
Chọn B
Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 4dm2cm,chiều rộng bằng $\frac{1}{7}$ chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
A. 6 cm2
B. 98 cm2
C. 252 cm2
D. 184 cm2
Phương pháp
- Đổi 4dm2cm sang đơn vị xăng-ti-mét
- Chiều rộng = chiều dài : 7
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải
Đổi: 4dm2cm = 42 cm
Chiều rộng hình chữ nhật là: 42 : 7 = 6 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 42 x 6 = 252 (cm2)
Chọn C
Câu 5. Lan mua một quyển vở giá 8 500 đồng và 2 cái bút, mỗi cái bút giá 3 500 đồng. Lan đưa cô bán hàng 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Lan bao nhiêu tiền?
A. 8 000 đồng
B. 9 000 đồng
C. 4 500 đồng
D. 5 500 đồng
Phương pháp
- Tìm số tiền Lan đã mua 1 quyển vở và 2 cái bút
- Tìm số tiền cô bán hàng cần trả lại
Lời giải
Lan mua 1 quyển vở và 2 cái bút hết số tiền là: 8 500 + 3 500 x 2 = 15 500 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại Lan số tiền là: 20 000 – 15 500 = 4 500 (đồng)
Chọn C
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đồng hồ chỉ mấy giờ:

Phương pháp
Quan sát tranh rồi viết thời gian ứng với mỗi đồng hồ.
Lời giải

Câu 2. Đặt tính rồi tính
45 378 + 37 416
68 157 – 56 249
8 206 x 6
12 545 : 5
Phương pháp
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải

Câu 3. Xe thứ nhất chở được 1 245 kg gạo. Xe thứ hai chở được bằng $\frac{1}{3}$ xe thứ hai. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Phương pháp
- Tìm số kg gạo xe thứ hai chở được = Số kg gạo xe thứ nhất chở được : 3
- Tìm số kg gạo 2 xe chở được
Lời giải
Số ki-lô-gam gạo xe thứ hai chở được là:
1 245 : 3 = 415 (kg)
Cả hai xe chở được số ki-lô-gam gạo là:
1 245 + 415 = 1 660 (kg)
Đáp số: 1 660 kg gạo
Câu 4.
a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 36 cm.
b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Phương pháp
a) Tìm độ dài cạnh hình vuông = chu vi : 4
Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
b) Chiều dài = chiều rộng x 4
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải
a) Độ dài cạnh hình vuông là:
36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích hình vuông là:
9 x 9 = 81 (cm2)
Đáp số: 81 cm2
b) Ta có chiều rộng hình chữ nhật bằng độ dài cạnh hình vuông và bằng 9 cm
Chiều dài hình chữ nhật là:
9 x 3 = 27 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(27 + 9) x 2 = 72 (cm)
Đáp số: 72 cm
Câu 5. Dưới đây là bảng giá được niêm yết ở một cửa hàng văn phòng phẩm:

Quan sát bảng số liệu thống kê và trả lời câu hỏi:
a) Sản phẩm nào có giá cao nhất? Sản phẩm nào có giá thấp nhất?
b) Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Những khả năng có thể xảy ra là:
Phương pháp
Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi
Lời giải
a) Vở ô ly có giá cao nhất. Bút chì có giá thấp nhất.
b) Khả năng có thể xảy ra là:
Mai mua 1 chiếc bút mực, 1 chiếc bút chì, 1 quyển vở ô ly
Giai đoạn chuyển tiếp từ lớp 3 lên lớp 4 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em học sinh. Chương trình Toán lớp 4 sẽ có những khái niệm và kỹ năng mới, đòi hỏi các em phải có nền tảng vững chắc từ lớp 3. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 được xây dựng nhằm giúp các em ôn lại kiến thức cũ, làm quen với các dạng bài tập thường gặp và tự tin bước vào năm học mới.
Đề thi này bao gồm các nội dung chính sau:
Để làm bài tốt, các em cần lưu ý những điều sau:
Bài 1: Một cửa hàng có 356 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 128 kg gạo, buổi chiều bán được 115 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Hướng dẫn giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 128 + 115 = 243 (kg)
Số gạo còn lại là: 356 - 243 = 113 (kg)
Đáp số: 113 kg
Việc ôn tập hè là rất quan trọng đối với các em học sinh. Nó giúp các em:
Ngoài việc làm các đề thi, các em nên dành thời gian để:
Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 là một công cụ hữu ích giúp các em ôn tập kiến thức và chuẩn bị cho năm học mới. Hãy dành thời gian làm bài một cách nghiêm túc và cẩn thận để đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!
| Thời gian làm bài | Số câu hỏi | Điểm tối đa |
|---|---|---|
| 60 phút | 10 | 10 |
| Nguồn: giaibaitoan.com | ||