Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3

Ôn tập hè Toán lớp 3 lên lớp 4 - Nền tảng vững chắc cho năm học mới

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 là tài liệu học tập được thiết kế dành riêng cho các em học sinh chuẩn bị bước vào lớp 4. Đề tập trung vào việc củng cố kiến thức đã học ở lớp 3 và làm quen với những kiến thức mới ở chương trình lớp 4.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi với cấu trúc đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán một cách toàn diện.

Tìm x biết x : 4 = 1 232 Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây

Đề bài

    PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

    Câu 1. Số 76 824 được đọc là:

    A. Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

    B. Bảy nghìn hai trăm ba mươi tám

    C. Bảy sáu nghìn tám trăm hai tư

    D. Bảy nghìn sáu trăm ba mươi tám

    Câu 2. Giá trị của biểu thức 2 342 + 403 x 6 là:

    A. 4 660

    B. 4 760

    C. 4 860

    D. 4 960

    Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

    A. x = 4 828

    B. 308

    C. 4 928

    D. 1 228

    Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều rộng 9cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. 36cm2

    B. 45cm2

    C. 96cm2

    D. 288cm2

    Câu 5. Khung cửa hình vuông có cạnh 15dm. Vậy chu vi khung cửa hình vuông đó là:

    A. 60dm

    B. 50dm

    C. 40dm

    D. 30dm

    Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

    A. Thứ sáu

    B. Thứ bảy

    C. Chủ nhật

    D. Thứ hai

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

    a) 82 590 = ............. + ............ + 500 + .........

    b) Số liền trước của số 65 100 là ...........

    c) Đồng hồ bên chỉ ......... giờ ........... phút

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 0 1

    d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được ..........

    Câu 2. Đặt tính rồi tính

    21 243 + 21 466

    35 876 – 1 328

    21 023 x 4

    56 864 : 8

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 90 090 – 1 245 : 5

    b) 32 354 + 81 720 : 9

    Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 0 2

    Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

    a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

    b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Đáp án
    • Tải về

    PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

    Câu 1. Số 76 824 được đọc là:

    A. Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

    B. Bảy nghìn hai trăm ba mươi tám

    C. Bảy sáu nghìn tám trăm hai tư

    D. Bảy nghìn sáu trăm ba mươi tám

    Câu 2. Giá trị của biểu thức 2 342 + 403 x 6 là:

    A. 4 660

    B. 4 760

    C. 4 860

    D. 4 960

    Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

    A. x = 4 828

    B. 308

    C. 4 928

    D. 1 228

    Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều rộng 9cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. 36cm2

    B. 45cm2

    C. 96cm2

    D. 288cm2

    Câu 5. Khung cửa hình vuông có cạnh 15dm. Vậy chu vi khung cửa hình vuông đó là:

    A. 60dm

    B. 50dm

    C. 40dm

    D. 30dm

    Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

    A. Thứ sáu

    B. Thứ bảy

    C. Chủ nhật

    D. Thứ hai

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

    a) 82 590 = ............. + ............ + 500 + .........

    b) Số liền trước của số 65 100 là ...........

    c) Đồng hồ bên chỉ ......... giờ ........... phút

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 1

    d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được ..........

    Câu 2. Đặt tính rồi tính

    21 243 + 21 466

    35 876 – 1 328

    21 023 x 4

    56 864 : 8

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 90 090 – 1 245 : 5

    b) 32 354 + 81 720 : 9

    Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 2

    Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

    a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

    b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Số 76 824 được đọc là:

    A. Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

    B. Bảy nghìn hai trăm ba mươi tám

    C. Bảy sáu nghìn tám trăm hai tư

    D. Bảy nghìn sáu trăm ba mươi tám

    Phương pháp

    Đọc số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

    Lời giải

    Số 76 824 được đọc là: Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

    Chọn A

    Câu 2. Giá trị của biểu thức 2 342 + 403 x 6 là:

    A. 4 660

    B. 4 760

    C. 4 860

    D. 4 960

    Phương pháp

    Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ ,nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    Lời giải

    2 342 + 403 x 6 = 2 342 + 2 418

    = 4 760

    Chọn B

    Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

    A. x = 4 828

    B. 308

    C. 4 928

    D. 1 228

    Phương pháp

    Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

    Lời giải

    x : 4 = 1 232

    x = 1 232 x 4

    x = 4 928

    Chọn C

    Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều rộng 9cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. 36cm2

    B. 45cm2

    C. 96cm2

    D. 288cm2

    Phương pháp

    Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

    Lời giải

    Diện tích hình chữ nhật đó là 32 x 9 = 288 (cm2)

    Chọn D

    Câu 5. Khung cửa hình vuông có cạnh 15dm. Vậy chu vi khung cửa hình vuông đó là:

    A. 60dm

    B. 50dm

    C. 40dm

    D. 30dm

    Phương pháp

    Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

    Lời giải

    Chu vi khung cửa hình vuông đó là 15 x 4 = 60 (dm)

    Chọn A

    Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

    A. Thứ sáu

    B. Thứ bảy

    C. Chủ nhật

    D. Thứ hai

    Phương pháp

    Xác định số ngày của tháng 7, từ đó tính nhẩm và trả lời câu hỏi của bài toán

    Lời giải

    Ta có: Tháng 7 có 31 ngày.

    Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày Chủ nhật.

    Chọn C

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

    a) 82 590 = ............. + ............ + 500 + .........

    b) Số liền trước của số 65 100 là ...........

    c) Đồng hồ bên chỉ ......... giờ ........... phút

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 3

    d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được ..........

    Phương pháp

    a) Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đã cho thành tổng

    b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

    d) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5, nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

    Lời giải

    a) 82 590 = 80 000 + 2 000 + 500 + 90

    b) Số liền trước của số 65 100 là 65 099

    c) Đồng hồ bên chỉ 1 giờ 9 phút

    d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được 27 000

    Câu 2. Đặt tính rồi tính

    21 243 + 21 466

    35 876 – 1 328

    21 023 x 4

    56 864 : 8

    Phương pháp:

    - Đặt tính

    - Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái

    - Chia lần lượt từ trái sang phải

    Lời giải:

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 4

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 90 090 – 1 245 : 5

    b) 32 354 + 81 720 : 9

    Phương pháp

    Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    Lời giải

    a) 90 090 – 1 245 : 5 = 90 090 – 249

    = 89 841

    b) 32 354 + 81 720 : 9 = 32 354 + 9 080

    = 41 434

    Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 5

    Phương pháp

    Em tính nhẩm rồi lựa chọn các đồ vật có thể mua nhiều loại nhất với 100 000 đồng.

    Lời giải

    Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là:

    38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 (đồng)

    Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

    a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

    b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

    Phương pháp

    a) Tìm số tiền để mua 2 quyển vở = Giá tiền của mỗi quyển vở x 2

    Tìm số tiền Mai đã mua = Giá tiền của 1 quyển truyện + giá tiền mua 2 quyển vở

    b) Tìm số tiền còn lại = số tiền Mai có – số tiền đã mua

    Lời giải

    a) Giá tiền của 2 quyển vở là:

    11 500 x 2 = 23 000 (đồng)

    Mai đã mua hết số tiền là:

    18 000 + 23 000 = 41 000 (đồng)

    b) Mai còn lại số tiền là:

    50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)

    Đáp số: a) 41 000 đồng

    b) 9 000 đồng

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số 76 824 được đọc là:

      A. Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

      B. Bảy nghìn hai trăm ba mươi tám

      C. Bảy sáu nghìn tám trăm hai tư

      D. Bảy nghìn sáu trăm ba mươi tám

      Phương pháp

      Đọc số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      Lời giải

      Số 76 824 được đọc là: Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

      Chọn A

      Câu 2. Giá trị của biểu thức 2 342 + 403 x 6 là:

      A. 4 660

      B. 4 760

      C. 4 860

      D. 4 960

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ ,nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      2 342 + 403 x 6 = 2 342 + 2 418

      = 4 760

      Chọn B

      Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

      A. x = 4 828

      B. 308

      C. 4 928

      D. 1 228

      Phương pháp

      Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      x : 4 = 1 232

      x = 1 232 x 4

      x = 4 928

      Chọn C

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều rộng 9cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

      A. 36cm2

      B. 45cm2

      C. 96cm2

      D. 288cm2

      Phương pháp

      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải

      Diện tích hình chữ nhật đó là 32 x 9 = 288 (cm2)

      Chọn D

      Câu 5. Khung cửa hình vuông có cạnh 15dm. Vậy chu vi khung cửa hình vuông đó là:

      A. 60dm

      B. 50dm

      C. 40dm

      D. 30dm

      Phương pháp

      Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

      Lời giải

      Chu vi khung cửa hình vuông đó là 15 x 4 = 60 (dm)

      Chọn A

      Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

      A. Thứ sáu

      B. Thứ bảy

      C. Chủ nhật

      D. Thứ hai

      Phương pháp

      Xác định số ngày của tháng 7, từ đó tính nhẩm và trả lời câu hỏi của bài toán

      Lời giải

      Ta có: Tháng 7 có 31 ngày.

      Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày Chủ nhật.

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

      a) 82 590 = ............. + ............ + 500 + .........

      b) Số liền trước của số 65 100 là ...........

      c) Đồng hồ bên chỉ ......... giờ ........... phút

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 1 1

      d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được ..........

      Phương pháp

      a) Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đã cho thành tổng

      b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

      d) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5, nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải

      a) 82 590 = 80 000 + 2 000 + 500 + 90

      b) Số liền trước của số 65 100 là 65 099

      c) Đồng hồ bên chỉ 1 giờ 9 phút

      d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được 27 000

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      21 243 + 21 466

      35 876 – 1 328

      21 023 x 4

      56 864 : 8

      Phương pháp:

      - Đặt tính

      - Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 1 2

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 90 090 – 1 245 : 5

      b) 32 354 + 81 720 : 9

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      a) 90 090 – 1 245 : 5 = 90 090 – 249

      = 89 841

      b) 32 354 + 81 720 : 9 = 32 354 + 9 080

      = 41 434

      Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 1 3

      Phương pháp

      Em tính nhẩm rồi lựa chọn các đồ vật có thể mua nhiều loại nhất với 100 000 đồng.

      Lời giải

      Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là:

      38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 (đồng)

      Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

      a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

      b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      a) Tìm số tiền để mua 2 quyển vở = Giá tiền của mỗi quyển vở x 2

      Tìm số tiền Mai đã mua = Giá tiền của 1 quyển truyện + giá tiền mua 2 quyển vở

      b) Tìm số tiền còn lại = số tiền Mai có – số tiền đã mua

      Lời giải

      a) Giá tiền của 2 quyển vở là:

      11 500 x 2 = 23 000 (đồng)

      Mai đã mua hết số tiền là:

      18 000 + 23 000 = 41 000 (đồng)

      b) Mai còn lại số tiền là:

      50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)

      Đáp số: a) 41 000 đồng

      b) 9 000 đồng

      Khám phá ngay nội dung Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 trong chuyên mục đề toán lớp 3 trên nền tảng học toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3: Tổng quan

      Giai đoạn chuyển từ lớp 3 lên lớp 4 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của trẻ. Chương trình Toán lớp 4 có những yêu cầu cao hơn về tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và tính toán. Do đó, việc ôn tập kỹ lưỡng kiến thức Toán lớp 3 trong kỳ nghỉ hè là vô cùng cần thiết. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 được thiết kế để giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập thường gặp, củng cố kiến thức nền tảng và chuẩn bị tâm lý tốt nhất cho năm học mới.

      Cấu trúc đề thi và các dạng bài tập

      Đề thi bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập về số học: Cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, giải các bài toán có liên quan đến phép tính.
      • Bài tập về hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Bài tập về đại lượng và đo lường: Đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, giải các bài toán có liên quan đến đại lượng.
      • Bài tập về giải toán có lời văn: Phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch giải và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập với đề thi

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi như Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3 mang lại nhiều lợi ích:

      1. Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại những kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 3.
      2. Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
      3. Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi Toán lớp 4, từ đó giảm bớt áp lực và tự tin hơn khi làm bài thi.
      4. Đánh giá năng lực: Giúp học sinh và phụ huynh đánh giá được năng lực hiện tại của học sinh, từ đó có kế hoạch ôn tập phù hợp.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, logic: Viết rõ các bước giải, sử dụng các ký hiệu toán học chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả giải đúng và hợp lý.

      Kết nối tri thức: Chương trình Toán lớp 3 và lớp 4

      Chương trình Toán lớp 4 tiếp nối và phát triển những kiến thức đã học ở lớp 3. Một số chủ đề quan trọng cần nắm vững:

      Chủ đềKiến thức lớp 3Kiến thức lớp 4
      Số họcCộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ sốPhân số, số thập phân, các phép tính với phân số và số thập phân
      Hình họcNhận biết các hình dạng cơ bảnDiện tích hình vuông, hình chữ nhật, thể tích hình hộp chữ nhật
      Đại lượng và đo lườngĐổi đơn vị đoGiải toán có liên quan đến đại lượng, tỷ lệ

      Giaibaitoan.com: Đồng hành cùng con trên con đường học tập

      Giaibaitoan.com là một nền tảng học tập trực tuyến uy tín, cung cấp các tài liệu học tập chất lượng cao, bao gồm các đề thi, bài tập, video bài giảng và các công cụ hỗ trợ học tập khác. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng con trên con đường học tập, giúp con đạt được kết quả tốt nhất.

      Lời khuyên cho phụ huynh

      Để giúp con ôn tập hè hiệu quả, phụ huynh nên:

      • Tạo môi trường học tập thoải mái, không gây áp lực cho con.
      • Khuyến khích con tự giải bài tập, chỉ hỗ trợ khi con gặp khó khăn.
      • Khen ngợi, động viên con khi con đạt được thành tích tốt.
      • Theo dõi sát sao quá trình học tập của con, kịp thời điều chỉnh kế hoạch ôn tập nếu cần thiết.