Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3

Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3

Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào mừng các em học sinh lớp 9 đến với đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3 của giaibaitoan.com.

Đề thi này được biên soạn theo cấu trúc đề thi chính thức, bao gồm các dạng bài tập trọng tâm và thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi học kì.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Phương trình \(x - 3y = 0\) có nghiệm tổng quát là:

    • A.

      \(x \in \mathbb{R},y = 3x\).

    • B.

      \(x = 3y,y \in \mathbb{R}\).

    • C.

      \(x \in \mathbb{R},y = 3\).

    • D.

      \(y \in \mathbb{R},x = 0\).

    Câu 2 :

    Nghiệm của phương trình \(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\) là

    • A.

      \(x = \frac{3}{2};x = - 2\).

    • B.

      \(x = - \frac{3}{2};x = - 2\).

    • C.

      \(x = \frac{3}{2};x = 2\).

    • D.

      \(x = - \frac{3}{2};x = 2\).

    Câu 3 :

    Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

    • A.

      \( - 2{x^2} + 5 > 0\).

    • B.

      \(3x - y \le 0\).

    • C.

      \( - 4x - 2 < 0\).

    • D.

      \(5 + 0x \ge - 7\).

    Câu 4 :

    Căn bậc hai số học của 25 là

    • A.

      5.

    • B.

      -5.

    • C.

      5 và -5.

    • D.

      625 và - 625.

    Câu 5 :

    Biểu thức \(\sqrt {2x - 1} \) xác định khi

    • A.

      \(x \le \frac{1}{2}\).

    • B.

      \(x \ge \frac{1}{2}\).

    • C.

      \(x < \frac{1}{2}\).

    • D.

      \(x > \frac{1}{2}\).

    Câu 6 :

    Rút gọn biểu thức \(\frac{2}{{\sqrt 7 - 3}} - \frac{2}{{\sqrt 7 + 3}}\) ta được

    • A.

      \(\sqrt 7 + 3\).

    • B.

      \(\sqrt 7 - 3\).

    • C.

      \( - 6\).

    • D.

      \(0\).

    Câu 7 :

    Kết quả của \(\sqrt[3]{{{{\left( {x - 1} \right)}^3}}}\) là

    • A.

      \(\frac{{x - 1}}{3}\).

    • B.

      \(1 - x\).

    • C.

      \(3\left( {x - 1} \right)\).

    • D.

      \(x - 1\).

    Câu 8 :

    Cho tam giác ABC có AB = 9cm, AC = 12cm, BC = 15cm. Độ dài đường cao AH (H \( \in \) BC) của tam giác ABC là

    • A.

      8,4cm.

    • B.

      7,2cm.

    • C.

      6,8cm.

    • D.

      4,2cm.

    Câu 9 :

    Cho đường tròn (O; R). Lấy A, B, C thuộc đường tròn (O; R). Góc nội tiếp ABC chắn cung nào?

    • A.

      AB.

    • B.

      AC.

    • C.

      OC.

    • D.

      BC.

    Câu 10 :

    Hình nào dưới đây biểu diễn góc ở tâm?

    Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3 0 1

    • A.

      Hình 1.

    • B.

      Hình 2.

    • C.

      Hình 3.

    • D.

      Hình 4.

    Câu 11 :

    Cho đường tròn (O) đường kính 8cm và đường tròn \((O';2cm)\). OA là một bán kính của (O) (A \( \in \) (O)) và \(O'\) là trung điểm của đoạn \(OA\). Vị trí tương đối của hai đường tròn trên là

    • A.

      Tiếp xúc ngoài.

    • B.

      Cắt nhau.

    • C.

      Ở ngoài nhau.

    • D.

      Tiếp xúc trong.

    Câu 12 :

    Hai đường tròn \(\left( O \right)\) và \(\left( {O'} \right)\) tiếp xúc ngoài. Số tiếp tuyến chung của chúng là

    • A.

      1.

    • B.

      2.

    • C.

      3.

    • D.

      4.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho \(A = \left( {\frac{1}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 1}} - \frac{{2\sqrt x {\rm{\;}} - 2}}{{x\sqrt x {\rm{\;}} - \sqrt x {\rm{\;}} + x - 1}}} \right):\left( {\frac{1}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 1}} - \frac{2}{{x - 1}}} \right)\) với \(x \ge 0,x \ne 1.\)

    a) Rút gọn A.

    b) Tìm\(x \in \mathbb{Z}\) để \(A \in \mathbb{Z}\).

    c) Tìm x để A đạt GTNN.

    Câu 2 :

    Ngày chủ nhật hai bạn Tâm và Hiếu được bố mẹ chở đi siêu thị để mua sắm. Khi đến quầy thức ăn Tâm mua \(6\) chiếc bánh và \(3\) ly nước, Hiếu mua \(5\) chiếc bánh và \(3\) ly nước. Tổng số tiền ăn uống của cả hai bạn là 252 nghìn đồng. Biết giá tiền của một ly nước cao hơn giá tiền của một chiếc bánh là \(8\) nghìn đồng. Hỏi giá tiền của một cái bánh và một ly nước là bao nhiêu?

    Câu 3 :

    Hình viên phân là hình giới hạn bởi một cung tròn và dây cung (tương ứng) của đường tròn (minh họa bởi phần tô đậm ở hình a). Người ta làm một họa tiết trang trí bằng cách ghép hai hình viên phân bằng nhau (hình b), mỗi hình viên phân đó có góc ở tâm tương ứng là \(90^\circ \) và bán kính đường tròn tương ứng là \(2{\rm{dm}}\) (hình c). Tính diện tích của họa tiết trang trí đó (lấy \(\pi \approx 3,14\))

    Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3 0 2

    Câu 4 :

    Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ các đường kính AOB, AO’C. Gọi DE là tiếp tuyến chung của hai đường tròn, \(D \in \left( O \right)\) và \(E \in \left( {O'} \right)\). Gọi M là giao điểm của BD và CE.

    a) Tính số đo của \(\widehat {DAE}\).

    b) Tứ giác ADME là hình gì?

    c) Chứng minh MA là tiếp tuyến chung của hai đường tròn.

    Câu 5 :

    Một bánh xe có dạng hình tròn bán kính 20cm lăn đến bức tường hợp với mặt đất một góc \(60^\circ \). Hãy tính khoảng cách ngắn nhất từ tâm bánh xe đến góc tường.

    Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3 0 3

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Phương trình \(x - 3y = 0\) có nghiệm tổng quát là:

      • A.

        \(x \in \mathbb{R},y = 3x\).

      • B.

        \(x = 3y,y \in \mathbb{R}\).

      • C.

        \(x \in \mathbb{R},y = 3\).

      • D.

        \(y \in \mathbb{R},x = 0\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm nghiệm tổng quát bằng cách rút, ta cần rút y theo x (\(by = c - ax\)), từ đó ta giải được \(y = \frac{{c - ax}}{b}\) với \(b \ne 0\). Đối với trường hợp \(b = 0\) thì ta làm ngược lại (rút x theo y ). Thì nghiệm tổng quát có dạng \(\left( {x;\frac{{c - ax}}{b}} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tuỳ ý.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(x - 3y = 0\) nên \(x = 3y\).

      Vậy nghiệm của phương trình \(x - 3y = 0\) là \(x = 3y,y \in \mathbb{R}\).

      Đáp án B

      Câu 2 :

      Nghiệm của phương trình \(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\) là

      • A.

        \(x = \frac{3}{2};x = - 2\).

      • B.

        \(x = - \frac{3}{2};x = - 2\).

      • C.

        \(x = \frac{3}{2};x = 2\).

      • D.

        \(x = - \frac{3}{2};x = 2\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Để giải phương trình tích \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\) thì ta giải hai phương trình \(A\left( x \right) = 0\) và \(B\left( x \right) = 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\)

      +) \(2x - 3 = 0\) suy ra \(2x = 3\) nên \(x = \frac{3}{2}\).

      +) \(x + 2 = 0\) suy ra \(x = - 2\).

      Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{3}{2}\); \(x = - 2\).

      Đáp án A

      Câu 3 :

      Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

      • A.

        \( - 2{x^2} + 5 > 0\).

      • B.

        \(3x - y \le 0\).

      • C.

        \( - 4x - 2 < 0\).

      • D.

        \(5 + 0x \ge - 7\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Bất phương trình dạng \(ax + b < c\) (hoặc \(ax + b > c;ax + b \le 0;ax + b \ge 0\)) trong đó a, b là hai số đã cho, \(a \ne 0\) được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn x.

      Lời giải chi tiết :

      Bất phương trình \( - 4x - 2 < 0\) là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

      Đáp án C

      Câu 4 :

      Căn bậc hai số học của 25 là

      • A.

        5.

      • B.

        -5.

      • C.

        5 và -5.

      • D.

        625 và - 625.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Căn bậc hai số học của số dương a là \(\sqrt a \).

      Lời giải chi tiết :

      \(\sqrt {25} = 5\).

      Đáp án A

      Câu 5 :

      Biểu thức \(\sqrt {2x - 1} \) xác định khi

      • A.

        \(x \le \frac{1}{2}\).

      • B.

        \(x \ge \frac{1}{2}\).

      • C.

        \(x < \frac{1}{2}\).

      • D.

        \(x > \frac{1}{2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Biểu thức \(\sqrt A \) xác định khi \(A \ge 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện xác định của \(\sqrt {2x - 1} \) là \(2x - 1 \ge 0\) hay \(x \ge \frac{1}{2}\).

      Đáp án B

      Câu 6 :

      Rút gọn biểu thức \(\frac{2}{{\sqrt 7 - 3}} - \frac{2}{{\sqrt 7 + 3}}\) ta được

      • A.

        \(\sqrt 7 + 3\).

      • B.

        \(\sqrt 7 - 3\).

      • C.

        \( - 6\).

      • D.

        \(0\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quy đồng và thực hiện phép tính với phân thức để rút gọn.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\frac{2}{{\sqrt 7 - 3}} - \frac{2}{{\sqrt 7 + 3}}\\ = \frac{{2\left( {\sqrt 7 + 3} \right)}}{{\left( {\sqrt 7 - 3} \right)\left( {\sqrt 7 + 3} \right)}} - \frac{{2\left( {\sqrt 7 - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt 7 - 3} \right)\left( {\sqrt 7 + 3} \right)}}\\ = \frac{{2\left( {\sqrt 7 + 3} \right) - 2\left( {\sqrt 7 - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt 7 - 3} \right)\left( {\sqrt 7 + 3} \right)}}\\ = \frac{{2\sqrt 7 + 6 - 2\sqrt 7 + 6}}{{7 - 9}}\\ = \frac{{12}}{{ - 2}} = - 6\end{array}\)

      Đáp án C

      Câu 7 :

      Kết quả của \(\sqrt[3]{{{{\left( {x - 1} \right)}^3}}}\) là

      • A.

        \(\frac{{x - 1}}{3}\).

      • B.

        \(1 - x\).

      • C.

        \(3\left( {x - 1} \right)\).

      • D.

        \(x - 1\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về căn thức bậc ba: \(\sqrt[3]{{{A^3}}} = A\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\sqrt[3]{{{{\left( {x - 1} \right)}^3}}} = x - 1\).

      Đáp án D

      Câu 8 :

      Cho tam giác ABC có AB = 9cm, AC = 12cm, BC = 15cm. Độ dài đường cao AH (H \( \in \) BC) của tam giác ABC là

      • A.

        8,4cm.

      • B.

        7,2cm.

      • C.

        6,8cm.

      • D.

        4,2cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Chứng minh tam giác ABC vuông. Sử dụng tính chất của tỉ số lượng giác để tính AH.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3 1 1

      Vì \(A{B^2} + A{C^2} = {9^2} + {12^2} = 225 = {15^2} = B{C^2}\) nên tam giác ABC vuông tại A.

      Khi đó \(\sin B = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{12}}{{15}} = \frac{4}{5}\).

      Mà tam giác ABH vuông tại H nên \(\sin B = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{{AH}}{9}\).

      Suy ra \(\frac{{AH}}{9} = \frac{4}{5}\).

      Do đó \(AH = 9.\frac{4}{5} = \frac{{36}}{5} = 7,2\left( {cm} \right)\).

      Đáp án B

      Câu 9 :

      Cho đường tròn (O; R). Lấy A, B, C thuộc đường tròn (O; R). Góc nội tiếp ABC chắn cung nào?

      • A.

        AB.

      • B.

        AC.

      • C.

        OC.

      • D.

        BC.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về góc nội tiếp.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3 1 2

      Góc nội tiếp ABC chắn cung AC.

      Đáp án B

      Câu 10 :

      Hình nào dưới đây biểu diễn góc ở tâm?

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3 1 3

      • A.

        Hình 1.

      • B.

        Hình 2.

      • C.

        Hình 3.

      • D.

        Hình 4.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.

      Lời giải chi tiết :

      Hình biểu diễn góc ở tâm là Hình 1.

      Đáp án A

      Câu 11 :

      Cho đường tròn (O) đường kính 8cm và đường tròn \((O';2cm)\). OA là một bán kính của (O) (A \( \in \) (O)) và \(O'\) là trung điểm của đoạn \(OA\). Vị trí tương đối của hai đường tròn trên là

      • A.

        Tiếp xúc ngoài.

      • B.

        Cắt nhau.

      • C.

        Ở ngoài nhau.

      • D.

        Tiếp xúc trong.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Cách 1. Vẽ hai đường tròn. Quan sát hình vẽ để xác định.

      Cách 2. Dựa vào mối liên hệ giữa khoảng cách hai tâm và bán kính.

      Lời giải chi tiết :

      Đường tròn (O) có đường kính 8cm nên bán kính là \(8:2 = 4cm\).

      Cách 1. Vẽ đường tròn (O) và (O’) theo đề bài, ta được hình vẽ sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3 1 4

      Quan sát hình vẽ ta thấy hai đường tròn tiếp xúc trong.

      Cách 2. Vì O’ là trung điểm của OA nên OO’ = 4 : 2 = 2(cm).

      Do đó hai đường tròn này tiếp xúc trong với nhau vì \(OO' = OA - O'A = 4 - 2 = 2cm\).

      Đáp án D

      Câu 12 :

      Hai đường tròn \(\left( O \right)\) và \(\left( {O'} \right)\) tiếp xúc ngoài. Số tiếp tuyến chung của chúng là

      • A.

        1.

      • B.

        2.

      • C.

        3.

      • D.

        4.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tiếp tuyến của đường tròn.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3 1 5

      Hai đường tròn \(\left( O \right)\) và \(\left( {O'} \right)\) tiếp xúc ngoài thì có 3 tiếp tuyến chung.

      Đáp án C

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho \(A = \left( {\frac{1}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 1}} - \frac{{2\sqrt x {\rm{\;}} - 2}}{{x\sqrt x {\rm{\;}} - \sqrt x {\rm{\;}} + x - 1}}} \right):\left( {\frac{1}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 1}} - \frac{2}{{x - 1}}} \right)\) với \(x \ge 0,x \ne 1.\)

      a) Rút gọn A.

      b) Tìm\(x \in \mathbb{Z}\) để \(A \in \mathbb{Z}\).

      c) Tìm x để A đạt GTNN.

      Phương pháp giải :

      a) Quy đồng và rút gọn phân thức

      b) Tính và đưa A về dạng \(A = a + \frac{b}{c}\) với a, b là các số nguyên, c là biểu thức chứa x.

      c) Từ điều kiện của x để tìm giá trị lớn nhất của A.

      Lời giải chi tiết :

      a) Với \(x \ge 0,x \ne 1\) ta có:

      \(A = \left( {\frac{1}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 1}} - \frac{{2\sqrt x {\rm{\;}} - 2}}{{x\sqrt x {\rm{\;}} - \sqrt x {\rm{\;}} + x - 1}}} \right):\left( {\frac{1}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 1}} - \frac{2}{{x - 1}}} \right)\)\(A = \left( {\frac{1}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 1}} - \frac{{2\sqrt x {\rm{\;}} - 2}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt x {\rm{\;}} + 1} \right)}}} \right):\left( {\frac{1}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 1}} - \frac{2}{{\left( {\sqrt x {\rm{\;}} - 1} \right)\left( {\sqrt x {\rm{\;}} + 1} \right)}}} \right)\)

      \(A = \frac{{x - 1 - 2\sqrt x {\rm{\;}} + 2}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt x {\rm{\;}} + 1} \right)}}:\frac{{\sqrt x {\rm{\;}} + 1 - 2}}{{\left( {\sqrt x {\rm{\;}} - 1} \right)\left( {\sqrt x {\rm{\;}} + 1} \right)}}\)

      \(A = \frac{{x - 2\sqrt x {\rm{\;}} + 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt x {\rm{\;}} + 1} \right)}}:\frac{{\sqrt x {\rm{\;}} - 1}}{{\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} - 1} \right)\left( {\sqrt x {\rm{\;}} + 1} \right)}}\)

      \(A = \frac{{{{\left( {\sqrt x {\rm{\;}} - 1} \right)}^2}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt x {\rm{\;}} + 1} \right)}}.\left( {\sqrt x {\rm{\;}} + 1} \right)\)

      \(A = \frac{{{{\left( {\sqrt x {\rm{\;}} - 1} \right)}^2}}}{{\left( {\sqrt x {\rm{\;}} - 1} \right)\left( {\sqrt x {\rm{\;}} + 1} \right)}}\)

      \(A = \frac{{\sqrt x {\rm{\;}} - 1}}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 1}}\).

      b) Ta có \(A = \frac{{\sqrt x {\rm{\;}} - 1}}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 1}} = \frac{{\sqrt x {\rm{\;}} + 1 - 2}}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 1}} = 1 - \frac{2}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 1}},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {x \ge 0} \right).\)

      Đặt \(B = \sqrt x {\rm{\;}} + 1\), để A nguyên khi x nguyên thì B là ước nguyên của 2.

      Vì \(x \ge 0\) nên \(B > 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \), suy ra B là ước nguyên dương của 2.

      Ư\(\left( 2 \right) = \left\{ {1;2} \right\}\)

      TH1: \(\sqrt x {\rm{\;}} + 1 = 1\) suy ra \(x = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {tm} \right)\)

      TH2: \(\sqrt x {\rm{\;}} + 1 = 2\) suy ra \(x = 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {ktm} \right)\)

      Vậy \(x = 0\) thì A nguyên.

      c) Ta có \(A = \frac{{\sqrt x {\rm{\;}} - 1}}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 1}} = 1 - \frac{2}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 1}}\).

      Vì \(\sqrt x {\rm{\;}} + 1 \ge 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {do{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \sqrt x {\rm{\;}} \ge 0} \right)\) nên \(\frac{2}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 1}} \le \frac{2}{1}\)

      Suy ra \( - \frac{2}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 1}} \ge {\rm{\;}} - 2\)

      Do đó \(1 - \frac{2}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 1}} \ge {\rm{\;}} - 1\) hay \(A \ge {\rm{\;}} - 1\).

      Dấu “=” xảy ra khi \(x = 0.\)

      Vậy \(\min A = {\rm{\;}} - 1\) khi \(x = 0\).

      Câu 2 :

      Ngày chủ nhật hai bạn Tâm và Hiếu được bố mẹ chở đi siêu thị để mua sắm. Khi đến quầy thức ăn Tâm mua \(6\) chiếc bánh và \(3\) ly nước, Hiếu mua \(5\) chiếc bánh và \(3\) ly nước. Tổng số tiền ăn uống của cả hai bạn là 252 nghìn đồng. Biết giá tiền của một ly nước cao hơn giá tiền của một chiếc bánh là \(8\) nghìn đồng. Hỏi giá tiền của một cái bánh và một ly nước là bao nhiêu?

      Phương pháp giải :

      Gọi giá tiền một chiếc bánh và một ly nước lần lượt là \(x,y\) nghìn đồng (\(x,y \in {\mathbb{N}^*};y > 8\))

      Lập hệ phương trình theo x, y.

      Giải hệ phương trình đó.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi giá tiền một chiếc bánh và một ly nước lần lượt là \(x,y\) nghìn đồng (\(x,y \in {\mathbb{N}^*};y > 8\))

      Vì Tâm mua \(6\) chiếc bánh và \(3\) ly nước, Hiếu mua \(5\) chiếc bánh và \(3\) ly nước nên tổng số bánh và nước hai bạn mua là 11 chiếc bánh và 6 ly nước. Tổng số tiền ăn uống của hai bạn là 252 nghìn đồng nên ta có phương trình: \(11x + 6y = 252\).

      Vì giá tiền của một ly nước cao hơn giá tiền của một chiếc bánh là \(8\) nghìn đồng nên \(y - x = 8\) hay \( - x + y = 8\).

       Ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - x + y = 8}\\{11x + 6y = 252}\end{array}} \right.\)

      \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 8 + x}\\{11x + 6\left( {8 + x} \right) = 252}\end{array}} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}y = 8 + x\\17x = 204\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x = 12\\y = 8 + 12\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x = 12(TM)\\y = 20(TM)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy giá một chiếc bánh là \(12\) nghìn đồng, giá một ly nước là \(20\) nghìn đồng.

      Câu 3 :

      Hình viên phân là hình giới hạn bởi một cung tròn và dây cung (tương ứng) của đường tròn (minh họa bởi phần tô đậm ở hình a). Người ta làm một họa tiết trang trí bằng cách ghép hai hình viên phân bằng nhau (hình b), mỗi hình viên phân đó có góc ở tâm tương ứng là \(90^\circ \) và bán kính đường tròn tương ứng là \(2{\rm{dm}}\) (hình c). Tính diện tích của họa tiết trang trí đó (lấy \(\pi \approx 3,14\))

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3 1 6

      Phương pháp giải :

      +) Sử dụng công thức tính diện tích tam giác: S = \(\frac{1}{2}\). chiều cao. đáy tương ứng.

      +) Sử dụng công thức tính diện tích hình quạt tròn: \(S = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\).

      +) Diện tích hình viên phân = diện tích hình quạt tròn – diện tích hình tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3 1 7

      Vì góc ở tâm \(AOB\) bằng \(90^\circ \) nên tam giác OAB vuông tại O.

      + Diện tích tam giác \(OAB\) là:

      \({S_1} = \frac{1}{2}OA \cdot OB = \frac{1}{2} \cdot 2 \cdot 2 = 2\left( {{\rm{d}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)

      + Do sđ\(\overset\frown{AB}=\widehat{AOB}=90{}^\circ \) nên diện tích hình quạt tròn \(OAB\) tương ứng là:

      \({S_2} = \frac{{\pi \cdot {2^2} \cdot 90}}{{360}} = \pi \left( {{\rm{d}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)

      Suy ra diện tích hình viên phân là:

      \({S_3} = {S_2} - {S_1} = \pi - 2\,\left( {{\rm{d}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)

      Diện tích của họa tiết trang trí đó là:

      \(S = 2{S_3} = 2\left( {\pi - 2} \right) \approx 2,28\left( {{\rm{d}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).

      Vậy diện tích của họa tiết trang trí đó khoảng \(2,28d{m^2}\).

      Câu 4 :

      Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ các đường kính AOB, AO’C. Gọi DE là tiếp tuyến chung của hai đường tròn, \(D \in \left( O \right)\) và \(E \in \left( {O'} \right)\). Gọi M là giao điểm của BD và CE.

      a) Tính số đo của \(\widehat {DAE}\).

      b) Tứ giác ADME là hình gì?

      c) Chứng minh MA là tiếp tuyến chung của hai đường tròn.

      Phương pháp giải :

      Vận dụng kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn liên quan đến trường hợp hai đường tròn không cắt nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3 1 8

      Từ A kẻ tiếp tuyến chung của hai đường tròn, tiếp tuyến này cắt DE tại I.

      Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có ID = IA = IE nên \(\Delta DAE\) vuông tại A. Suy ra \(\widehat {DAE} = 90^\circ \).

      b) Vì AB và AC là các đường kính của (O) và (O’) nên \(\widehat {ADB} = \widehat {AEC} = 90^\circ \).

      Suy ra \(\widehat {ADM} = \widehat {AEM} = 90^\circ \).

      Mà \(\widehat {DAE} = 90^\circ \) nên tứ giác ADME là hình chữ nhật.

      c) Vì tứ giác ADME là hình chữ nhật nên 3 điểm M, I, A thẳng hàng.

      Do vậy MA là tiếp tuyến chung của hai đường trong (O); (O’).

      Câu 5 :

      Một bánh xe có dạng hình tròn bán kính 20cm lăn đến bức tường hợp với mặt đất một góc \(60^\circ \). Hãy tính khoảng cách ngắn nhất từ tâm bánh xe đến góc tường.

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3 1 9

      Phương pháp giải :

      Giải thích đề bài: Khi bánh xe chạm tới bức tường thì không thể di chuyển vào thêm được nữa. Điều này có nghĩa khoảng cách của tâm bánh xe đến góc tường ngắn nhất là khi bánh xe tiếp xúc với bức tường và mặt đất.

      Khi đó mặt tường và mặt đất là hai tiếp tuyến cắt nhau của đường tròn biểu diễn bánh xe.

      Sử dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau để tính số đo góc OAB.

      Sử dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông để tính khoảng cách ngắn nhất từ tâm bánh xe đến góc tường.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3 1 10

      Ta có: OA = OC = 20cm.

      Khi bánh xe chạm tới bức tường thì không thể di chuyển vào thêm được nữa. Điều này có nghĩa khoảng cách của tâm bánh xe đến góc tường ngắn nhất là khi bánh xe tiếp xúc với bức tường và mặt đất.

      Gọi AB và AC là hai đoạn biểu diễn mặt tường và mặt đất tiếp xúc với đường tròn (O), khi đó AB và AC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại A của đường tròn (O).

      Vì \(\widehat {BAC} = 60^\circ \) nên \(\widehat {BAO} = \widehat {CAO} = \frac{1}{2}\widehat {BAC} = \frac{1}{2}.60^\circ = 30^\circ \) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).

      Xét tam giác ABO vuông tại B (vì AB là tiếp tuyến của (O) nên \(AB \bot OB\)), ta có:

      \(\sin BAO = \frac{{OB}}{{AO}}\) (tỉ số lượng giác trong tam giác vuông)

      Suy ra \(AO = \frac{{OB}}{{\sin BAO}} = \frac{{20}}{{\sin 30^\circ }} = 40\left( {cm} \right)\)

      Vậy khoảng cách ngắn nhất từ bánh xe đến góc tường là 40cm.

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3: Tổng quan và cấu trúc

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3 là một bài kiểm tra quan trọng đánh giá kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi thường bao gồm các chủ đề chính như đại số, hình học và các bài toán thực tế ứng dụng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt kết quả tốt trong kỳ thi này.

      Nội dung chi tiết đề thi

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Đại số: Các bài toán về phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình bậc hai một ẩn, hệ phương trình, bất phương trình, và các bài toán ứng dụng.
      • Hình học: Các bài toán về hệ thức lượng trong tam giác vuông, đường tròn, tam giác đồng dạng, và các bài toán chứng minh hình học.
      • Bài toán thực tế: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức toán học để giải quyết.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Giaibaitoan.com cung cấp đáp án chi tiết và lời giải cho từng bài tập trong đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3. Lời giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn khi làm bài.

      Lợi ích khi luyện tập với đề thi này

      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Đề thi được biên soạn theo cấu trúc đề thi chính thức, giúp học sinh làm quen với dạng đề và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Ôn tập kiến thức: Đề thi bao gồm các dạng bài tập trọng tâm, giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Việc giải đề thi giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Đánh giá năng lực: Đề thi giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định phương pháp giải phù hợp và lập kế hoạch giải bài một cách logic.
      3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      4. Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng bài để đảm bảo hoàn thành bài thi đúng thời gian quy định.

      Các tài liệu ôn tập hữu ích khác

      Ngoài đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 3, giaibaitoan.com còn cung cấp nhiều tài liệu ôn tập hữu ích khác như:

      • Các đề thi học kì 1 Toán 9 khác: Đa dạng các đề thi với nhiều mức độ khó khác nhau.
      • Bài tập trắc nghiệm Toán 9: Giúp học sinh luyện tập nhanh và hiệu quả.
      • Công thức Toán 9: Tổng hợp các công thức quan trọng cần nhớ.
      • Video bài giảng Toán 9: Giải thích chi tiết các kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1 Toán 9. Chúc các em học sinh thành công!

      Bảng tổng hợp các chủ đề thường gặp

      Chủ đềTỷ lệ xuất hiện
      Phương trình bậc hai30%
      Hệ thức lượng trong tam giác vuông25%
      Tam giác đồng dạng20%
      Bài toán thực tế15%
      Bất phương trình10%

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9