Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2. Tứ giác

Bài 2. Tứ giác

Khám phá ngay nội dung Bài 2. Tứ giác trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 2. Tứ giác - SBT Toán 8 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 2. Tứ giác - SBT Toán 8 - Cánh diều SBT TOÁN TẬP 1 - CÁNH DIỀU Chương V. Tam giác. Tứ giác Bài 2. Tứ giác. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải bài tập liên quan đến tứ giác.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em tự học và ôn tập hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Bài 2. Tứ giác - SBT Toán 8 - Cánh diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 2 trong sách bài tập Toán 8 Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về tứ giác. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tứ giác, các loại tứ giác đặc biệt (hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, hình bình hành) và các tính chất liên quan.

I. Khái niệm cơ bản về tứ giác

Tứ giác là hình có bốn cạnh và bốn góc. Tổng số đo bốn góc trong một tứ giác luôn bằng 360 độ. Để một hình là tứ giác, bốn đỉnh của nó không được cùng nằm trên một đường thẳng.

II. Các loại tứ giác đặc biệt

  • Hình chữ nhật: Là tứ giác có bốn góc vuông. Các cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Hình thoi: Là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. Các cạnh đối song song.
  • Hình vuông: Là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.
  • Hình bình hành: Là tứ giác có các cạnh đối song song.

III. Tính chất của các loại tứ giác đặc biệt

Mỗi loại tứ giác đặc biệt đều có những tính chất riêng biệt. Ví dụ:

  • Hình chữ nhật: Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Hình thoi: Hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Hình vuông: Vừa có tính chất của hình chữ nhật, vừa có tính chất của hình thoi.
  • Hình bình hành: Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

IV. Giải bài tập Bài 2. Tứ giác - SBT Toán 8 - Cánh diều

Để giải các bài tập trong Bài 2, chúng ta cần:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu.
  2. Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết).
  3. Sử dụng các định nghĩa, tính chất của tứ giác và các loại tứ giác đặc biệt để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả.

V. Ví dụ minh họa

Bài tập: Cho tứ giác ABCD có góc A = 80 độ, góc B = 100 độ, góc C = 110 độ. Tính góc D.

Giải:

Vì tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng 360 độ, ta có:

Góc D = 360 độ - (góc A + góc B + góc C)

Góc D = 360 độ - (80 độ + 100 độ + 110 độ)

Góc D = 360 độ - 290 độ

Góc D = 70 độ

VI. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về tứ giác, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài 3, 4, 5 trong sách bài tập Toán 8 Cánh diều.
  • Các bài tập tương tự trên các trang web học toán online.

VII. Kết luận

Bài 2. Tứ giác - SBT Toán 8 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm và tính chất của tứ giác. Việc nắm vững kiến thức này sẽ là nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo về hình học.

Loại Tứ GiácTính Chất
Hình Chữ NhậtBốn góc vuông, cạnh đối song song và bằng nhau, đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm.
Hình ThoiBốn cạnh bằng nhau, cạnh đối song song, đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm.
Hình VuôngVừa có tính chất của hình chữ nhật, vừa có tính chất của hình thoi.
Hình Bình HànhCạnh đối song song, đường chéo cắt nhau tại trung điểm.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8