Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 90 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 10 trang 90 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 10 trang 90 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 10 trang 90 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Thả diều là một trò chơi dân gian của nhiều trẻ em ở Việt Nam cũng như ở nhiều nước trên thế giới.

Đề bài

Thả diều là một trò chơi dân gian của nhiều trẻ em ở Việt Nam cũng như ở nhiều nước trên thế giới. Một tứ giác \(ABCD\) với \(AB = AD,BC = CD\) gọi là hình “chiếc diều” (Hình 9)

a) So sánh \(\widehat B\) và \(\widehat D\).

b) Tìm mối liên hệ giữa hai đường chéo \(AC\) và \(BD\)

Giải bài 10 trang 90 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 90 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 2

Áp dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để tìm các góc bằng nhau tương ứng.

Lời giải chi tiết

Gọi \(O\) là giao điểm của hai đường chéo \(AC\) và \(BD\)

Giải bài 10 trang 90 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 3

a) \(\Delta ABC = \Delta ADC\) (c-c-c). suy ra \(\widehat {ABC} = \widehat {ADC}\)

b) \(\Delta ABC = \Delta ADC\) nên \(\widehat {BAO} = \widehat {DAO}\)

\(\Delta ABO = \Delta ADo\). Suy ra \(\widehat {AOB} = \widehat {AOD}\)

Mà \(\widehat {AOD} + \widehat {AOB} = 180^\circ \) nên \(\widehat {AOB} = \widehat {AOD} = 90^\circ \)

Vậy \(AC \bot BD\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 10 trang 90 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10 trang 90 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 10 trang 90 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.

Nội dung bài tập

Bài 10 trang 90 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế.

Lời giải chi tiết bài 10 trang 90 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau đi qua từng phần của bài tập.

Câu a: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm.

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: 2 * (chiều dài + chiều rộng) * chiều cao.

Áp dụng công thức, ta có: Diện tích xung quanh = 2 * (5 + 3) * 4 = 64 cm2.

Câu b: Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm.

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: Diện tích xung quanh + 2 * (chiều dài * chiều rộng).

Áp dụng công thức, ta có: Diện tích toàn phần = 64 + 2 * (5 * 3) = 94 cm2.

Câu c: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm.

Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: chiều dài * chiều rộng * chiều cao.

Áp dụng công thức, ta có: Thể tích = 5 * 3 * 4 = 60 cm3.

Mở rộng kiến thức

Ngoài việc nắm vững các công thức tính diện tích và thể tích, các em học sinh cũng cần hiểu rõ mối quan hệ giữa các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Ví dụ, nếu biết diện tích xung quanh và chiều cao của hình hộp chữ nhật, ta có thể tính được chu vi đáy của hình hộp chữ nhật.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương có cạnh 6cm.
  • Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và thể tích 120 cm3. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật.

Kết luận

Bài 10 trang 90 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức mở rộng trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8