Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 63 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 63 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 63 trang 84 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 63 trang 84 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

\(\Delta ABC\backsim \Delta DEF\) theo tỉ số đồng dạng \(k\), \(\Delta MNP\backsim \Delta DEF\) theo tỉ số đồng dạng \(q\).

Đề bài

\(\Delta ABC\backsim \Delta DEF\) theo tỉ số đồng dạng \(k\), \(\Delta MNP\backsim \Delta DEF\) theo tỉ số đồng dạng \(q\). Khi đó, \(\Delta ABC\backsim \Delta MNP\) theo tỉ số đồng dạng là:

A. \(k+q\)

B. \(kq\)

C. \(\frac{q}{k}\)

D. \(\frac{k}{q}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 63 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Tam giác \(A'B'C'\) gọi là đồng dạng với tam giác \(ABC\) nếu:

\(\widehat{A'}=\widehat{A},\widehat{B'}=\widehat{B},\widehat{C'}=\widehat{C}\) ; \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{A'C'}{AC}\).

Kí hiệu là \(\Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC\).

Tỉ số các cạnh tương ứng \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{C'A'}{CA}=k\) gọi là tỉ số đồng dạng.

Lời giải chi tiết

Chọn đáp án D

\(\Delta ABC\backsim \Delta DEF\) theo tỉ số đồng dạng \(k\)

\(=>\frac{AB}{DE}=\frac{BC}{EF}=\frac{AC}{DF}=k\) (1)

\(\Delta MNP\backsim \Delta DEF\) theo tỉ số đồng dạng \(q\)

\(=>\frac{MN}{DE}=\frac{NP}{EF}=\frac{MP}{DF}=1\) (2)

Từ (1) và (2) \(=>\frac{AB}{MN}=\frac{BC}{NP}=\frac{AC}{MP}=\frac{k}{q}\)=

Vậy \(\Delta ABC\backsim \Delta MNP\) theo tỉ số đồng dạng là \(\frac{k}{q}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 63 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 63 trang 84 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều: Tổng quan

Bài 63 trang 84 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Việc nắm vững kiến thức này là vô cùng quan trọng để các em có thể giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

Nội dung bài tập 63 trang 84

Bài tập 63 trang 84 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Bài tập 1: Chứng minh một tứ giác là hình thang cân dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Bài tập 2: Tính độ dài các cạnh, đường cao của hình thang cân khi biết một số thông tin nhất định.
  • Bài tập 3: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân.

Lời giải chi tiết bài 63 trang 84

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 63 trang 84, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng bài tập.

Bài tập 63.1

Đề bài: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD.

Lời giải:

  1. Gọi I là giao điểm của AC và BD.
  2. Chứng minh tam giác ABI đồng dạng với tam giác CDI (theo trường hợp góc - góc).
  3. Suy ra AI/IC = BI/ID.
  4. Áp dụng định lý Thales vào tam giác ACD với MN là đường trung bình, ta có MN // CD.
  5. Tương tự, áp dụng định lý Thales vào tam giác BCD với MN là đường trung bình, ta có MN // AB.
  6. Vậy MN // AB // CD.

Bài tập 63.2

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AD = BC). Biết AB = 10cm, CD = 20cm, đường cao AH = 8cm. Tính độ dài AD.

Lời giải:

  1. Kẻ DK vuông góc với CD (K thuộc CD).
  2. Chứng minh tam giác ADH bằng tam giác DKH (cạnh góc vuông - cạnh góc vuông).
  3. Suy ra DH = HK.
  4. Vì AB // CD nên ABHK là hình chữ nhật, do đó HK = AB = 10cm.
  5. Suy ra DH = 10cm.
  6. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ADH, ta có: AD2 = AH2 + DH2 = 82 + 102 = 64 + 100 = 164.
  7. Vậy AD = √164 = 2√41 cm.

Mẹo giải bài tập hình thang cân

Để giải các bài tập về hình thang cân một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Các tính chất của hình thang cân: hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề một đáy bằng nhau.
  • Đường trung bình của hình thang cân: bằng tổng hai đáy chia cho 2.
  • Các định lý về tam giác đồng dạng và định lý Thales.
  • Sử dụng các công thức tính diện tích hình thang.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 Cánh Diều và các tài liệu ôn tập khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài giảng trực tuyến hoặc tham gia các khóa học Toán 8 để được hướng dẫn chi tiết hơn.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em đã có thể tự tin giải bài tập 63 trang 84 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8