Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9 trang 11 sách bài tập Toán 8 - Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và các bài tập luyện tập để các em đạt kết quả tốt nhất.
Rút gọn biểu thức:
Đề bài
Rút gọn biểu thức:
a) \(2x\left( {{x^2} + y} \right) - x\left( {2y + 1} \right) - x\left( {2{x^2} - 21y} \right)\)
b) \(5x\left( {6y - {x^2}} \right) + 3y\left( {y - 10x} \right) - 3y\left( {y - 1} \right) + 15{x^3}\)
c) \(18{x^{n + 1}}\left( {{y^{n + 1}} + {x^{n + 3}}} \right) + 9{y^3}\left( { - 2{x^{n + 1}}{y^{n - 2}} + 1} \right)\) với \(n\) là số tự nhiên lớn hơn 2.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng phương pháp cộng, trừ, nhân chia hai đa thức để rút gọn biểu thức.
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}2x\left( {{x^2} + y} \right) - x\left( {2y + 1} \right) - x\left( {2{x^2} - 21y} \right)\\ = 2{x^3} + 2xy - 2xy - x - 2{x^3} + 21xy\\ = \left( {2{x^3} - 2{x^3}} \right) + \left( {2xy - 2xy + 21xy} \right) - x\\ = 21xy - x\end{array}\)
b) Ta có:
\(\begin{array}{l}5x\left( {6y - {x^2}} \right) + 3y\left( {y - 10x} \right) - 3y\left( {y - 1} \right) + 15{x^3}\\ = 30xy - 5{x^3} + 3{y^2} - 30xy - 3{y^2} + 3y + 15{x^3}\\ = \left( {30xy - 30xy} \right) + \left( {-5{x^3} + 15{x^3}} \right) + \left( {3{y^2} - 3{y^2}} \right) + 3y\\ = 10{x^3} + 3y\end{array}\)
c) Ta có:
\(\begin{array}{l}18{x^{n + 1}}\left( {{y^{n + 1}} + {x^{n + 3}}} \right) + 9{y^3}\left( { - 2{x^{n + 1}}{y^{n - 2}} + 1} \right)\\ = 18{x^{n + 1}}{y^{n + 1}} + 18{x^{2n + 4}} - 18{x^{n + 1}}{y^{n + 1}} + 9{y^3} = 18{x^{2n + 4}} + 9{y^3}\end{array}\)
Bài 9 trang 11 sách bài tập Toán 8 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đa thức, đơn thức và các phép toán trên chúng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời áp dụng các quy tắc về dấu và bậc của đa thức.
Bài 9 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để cộng hoặc trừ hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Thực hiện phép tính (2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 3)
Giải:
(2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 3) = (2x2 + x2) + (3x - 2x) + (-1 + 3) = 3x2 + x + 2
Để nhân hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Thực hiện phép tính (x + 2)(x - 3)
Giải:
(x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6
Để chia đa thức A cho đa thức B, ta thực hiện phép chia đa thức một biến. Phương pháp này tương tự như phép chia số thông thường, nhưng thay vì chia các chữ số, ta chia các đơn thức.
Ví dụ: Chia đa thức (x2 + 5x + 6) cho (x + 2)
Giải:
Kết quả phép chia là x + 3.
Ngoài sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập hiệu quả hơn:
Bài 9 trang 11 sách bài tập Toán 8 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về đa thức và các phép toán trên chúng. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất.