Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 32 trang 19 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 32 trang 19 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 32 trang 19 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 32 trang 19 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Thực hiện phép tính:

Đề bài

Thực hiện phép tính:

a) \(7{x^2}{y^5} - \frac{7}{3}{y^2}\left( {3{x^2}{y^3} + 1} \right)\)

b) \(\frac{1}{2}x\left( {{x^2} + {y^2}} \right) - \frac{3}{2}{y^2}\left( {x + 1} \right) - \frac{1}{{\sqrt 4 }}{x^3}\)

c) \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + 3xy} \right) - {x^3} - {y^3}\)

d) \(\left( { - 132{x^{n + 2}}{y^{10}}{z^{n + 2}} + 143{x^{n + 2}}{y^{12}}{z^n}} \right):\left( {11{x^n}{y^9}{z^n}} \right)\) với \(n\) là số tự nhiên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 32 trang 19 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Áp dụng các phương pháp cộng, trừ, nhân, chia đa thức cho đa thức.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}7{x^2}{y^5} - \frac{7}{3}{y^2}\left( {3{x^2}{y^3} + 1} \right)\\ = 7{x^2}{y^5} - 7{x^2}{y^5} - \frac{7}{3}{y^2}\\ = \frac{{ - 7}}{3}{y^2}\end{array}\)

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{1}{2}x\left( {{x^2} + {y^2}} \right) - \frac{3}{2}{y^2}\left( {x + 1} \right) - \frac{1}{{\sqrt 4 }}{x^3}\\ = \frac{1}{2}{x^3} + \frac{1}{2}x{y^2} - \frac{3}{2}x{y^2} - \frac{3}{2}{y^2} - \frac{1}{{\sqrt 4 }}{x^3}\\ = \left( {\frac{1}{2}{x^2} - \frac{1}{{\sqrt 4 }}{x^3}} \right) + \left( {\frac{1}{2}x{y^2} - \frac{3}{2}x{y^2}} \right) - \frac{3}{2}{y^2}\\ = - x{y^2} - \frac{3}{2}{y^2}\end{array}\)

c) Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + 3xy} \right) - {x^3} - {y^3}\\ = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + 3xy} \right) - \left( {{x^3} + {y^3}} \right)\\ = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + 3xy} \right) - \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\\ = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + 3xy - {x^2} + xy - {y^2}} \right)\\ = \left( {x + y} \right).4xy\\ = 4{x^2}y + 4{y^2}\end{array}\)

d) Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( { - 132{x^{n + 2}}{y^{10}}{z^{n + 2}} + 143{x^{n + 2}}{y^{12}}{z^n}} \right):\left( {11{x^n}{y^9}{z^n}} \right)\\ = - 12xy{z^2} + 13{x^2}{y^3}\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 32 trang 19 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 32 trang 19 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 32 trang 19 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung bài tập 32 trang 19

Bài 32 trang 19 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập 1: Chứng minh một hình thang cân có các tính chất đặc biệt.
  • Bài tập 2: Tính độ dài các cạnh, đường chéo của hình thang cân khi biết một số thông tin nhất định.
  • Bài tập 3: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân.

Lời giải chi tiết bài 32 trang 19

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 32 trang 19 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập.

Bài tập 32.1

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng EA = EB.

Lời giải:

  1. Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC.
  2. Xét tam giác ADE và tam giác BCE, ta có:
    • ∠DAE = ∠CBE (so le trong do AB // CD)
    • ∠AED = ∠BEC (đối đỉnh)
    • AD = BC (cmt)
  3. Vậy, tam giác ADE = tam giác BCE (g-c-g).
  4. Suy ra, EA = EB (cạnh tương ứng).

Bài tập 32.2

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 20cm, CD = 10cm, AD = BC = 13cm. Tính chiều cao của hình thang.

Lời giải:

Kẻ AH ⊥ CD (H ∈ CD). Khi đó, DH = (CD - AB) / 2 = (10 - 20) / 2 = -5 (vô lý). Do đó, ta cần kẻ AH vuông góc với DC và BK vuông góc với DC. Khi đó DH = KC = (AB - CD)/2 = (20-10)/2 = 5cm.

Xét tam giác vuông ADH, ta có: AH2 = AD2 - DH2 = 132 - 52 = 169 - 25 = 144.

Suy ra, AH = √144 = 12cm.

Vậy, chiều cao của hình thang là 12cm.

Bài tập 32.3

Đề bài: (Bài toán thực tế, ví dụ về việc tính chiều cao của một tòa nhà dựa trên hình thang cân).

Lời giải: (Giải thích chi tiết dựa trên dữ kiện bài toán).

Mẹo giải bài tập hình thang cân

  • Nắm vững các tính chất của hình thang cân: Hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau, hai góc kề một cạnh bên bằng nhau.
  • Sử dụng các định lý và hệ quả: Định lý Thales, định lý Pythagoras, hệ quả của định lý Thales.
  • Vẽ hình chính xác: Hình vẽ chính xác giúp bạn dễ dàng hình dung và tìm ra lời giải.
  • Phân tích đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt môn Toán 8, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 8
  • Sách bài tập Toán 8
  • Các trang web học Toán online uy tín

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hình thang cân mà chúng tôi đã cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập Toán 8. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8