Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 23 trang 62 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 23 trang 62 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 23 trang 62 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 23 trang 62 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Cho hai đường thẳng (d:y = mx - left( {2m + 2} right)) và (d':y = left( {3 - 2m} right)x + 1)

Đề bài

Cho hai đường thẳng \(d:y = mx - \left( {2m + 2} \right)\) và \(d':y = \left( {3 - 2m} \right)x + 1\) với \(m \ne 0\) và \(m \ne \frac{3}{2}\)

a) Tìm giá trị của \(m\) để đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A\left( {1;1} \right)\)

b) Gọi \(\beta \) là góc tạo bởi đường thẳng \(d\) ở câu a và trục \(Ox\). Hỏi \(\beta \) là góc nhọn hay góc tù? Tại sao?

c) Tìm giá trị của \(m\) để \(d\) cắt \(d'\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 23 trang 62 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Khi hệ số \(a > 0\) thì góc tạo bởi đường thẳng \(y = ax + b\) và trục \(Ox\) là góc nhọn. Hệ số \(a\) càng lớn thì góc càng lớn.

Khi hệ số \(a < 0\) thì góc tạo bởi đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\). Hệ số \(a\) là góc tù. Hệ số \(a\) càng lớn thì góc càng lớn.

Nếu \(d\) và \(d'\) cắt nhau thì \(a \ne a'\).

Lời giải chi tiết

a) Do đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A\left( {1;1} \right)\) nên ta có:

\(1 = m.1 - \left( {2m + 2} \right)\)

\(1 = m - 2m - 2\)

\(1 = m - 2m - 2\)

\(1 + 2 = -m\)

\(m = - 3\).

Vậy với \(m = - 3\) thì đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A\left( {1;1} \right)\)

b) Với \(m = - 3\), ta có đường thẳng \(d:y = -3x - \left[ {2.(-3) + 2} \right] = - 3x + 4\)

Suy ra hệ số góc của đường thẳng \(d\) là \( - 3 < 0\).

Vậy góc \(\beta \) là góc tù.

c) Để \(d\) và \(d'\) cắt nhau thì:

\(m \ne 3 - 2m\)

\(m + 2m \ne 3\)

\(3m \ne 3\)

\(m \ne 1\)

Vậy với \(m \ne 0,m \ne \frac{3}{2},m \ne 1\) thì \(d\) và \(d'\) cắt nhau.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 23 trang 62 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 23 trang 62 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 23 trang 62 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hình hộp chữ nhật: Các yếu tố của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao), thể tích hình hộp chữ nhật (V = a.b.c).
  • Hình lập phương: Các yếu tố của hình lập phương (cạnh), thể tích hình lập phương (V = a3).
  • Mối quan hệ giữa các yếu tố: Cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 23 trang 62 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Bài 23 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tính thể tích hình hộp chữ nhật/hình lập phương: Đề bài cung cấp các thông số về chiều dài, chiều rộng, chiều cao hoặc cạnh, yêu cầu tính thể tích.
  2. Tìm chiều dài, chiều rộng, chiều cao hoặc cạnh: Đề bài cung cấp thể tích và một số thông số khác, yêu cầu tìm thông số còn lại.
  3. Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến việc tính thể tích của các vật thể trong thực tế (ví dụ: tính thể tích của bể nước, phòng học,...).

Ví dụ minh họa giải bài 23 trang 62 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Ví dụ 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = a.b.c = 5cm.4cm.3cm = 60cm3

Ví dụ 2: Một hình lập phương có thể tích là 64cm3. Tính độ dài cạnh của hình lập phương đó.

Giải:

Độ dài cạnh của hình lập phương là: a = 3√V = 3√64cm3 = 4cm

Lưu ý khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương

  • Đơn vị đo phải thống nhất. Nếu các thông số được cho bằng các đơn vị khác nhau, cần đổi về cùng một đơn vị trước khi tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Vận dụng linh hoạt các công thức và kiến thức đã học để giải quyết các bài toán ứng dụng.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 24 trang 62 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều
  • Bài 25 trang 63 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều
  • Các bài tập tương tự trên các trang web học toán online khác.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết bài 23 trang 62 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8