Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 36 trang 72 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 36 trang 72 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 36 trang 72 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 36 trang 72 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em đáp án và cách giải từng bài tập một cách dễ hiểu nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết các bài toán khó và nắm vững kiến thức Toán học.

Quan sát Hình 32 có (widehat {BAC} = 90^circ ,widehat {BCD} = 90^circ ,DB = 10,8)cm, (BC = 7,2)cm và (CA = 4,8)cm. Chứng minh: (Delta DBCbacksim Delta BCA).

Đề bài

Quan sát Hình 32 có \(\widehat {BAC} = 90^\circ ,\widehat {BCD} = 90^\circ ,DB = 10,8\)cm, \(BC = 7,2\)cm và \(CA = 4,8\)cm. Chứng minh: \(\Delta DBC\backsim \Delta BCA\).

Giải bài 36 trang 72 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 36 trang 72 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 2

Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vào tam giác vuông:

Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

Lời giải chi tiết

Nhận thấy: \(\frac{{DB}}{{CB}} = \frac{{10,8}}{{7,2}} = \frac{3}{2},\frac{{BC}}{{CA}} = \frac{{7,2}}{{4,8}} = \frac{3}{2}\). Từ đó ta có: tam giác \(DBC\) vuông tại đỉnh \(C\), tam giác \(BCA\) vuông tại đỉnh \(A\) và \(\frac{{DB}}{{CB}} = \frac{{BC}}{{CA}}\) (vì cùng bằng \(\frac{3}{2}\)). Suy ra \(\Delta DBC\backsim \Delta BCA\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 36 trang 72 sách bài tập toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 36 trang 72 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều: Tổng quan

Bài 36 trang 72 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, đặc biệt là các bài toán về tứ giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế, rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung chi tiết bài 36 trang 72

Bài 36 bao gồm các bài tập khác nhau, mỗi bài tập tập trung vào một khía cạnh cụ thể của kiến thức về tứ giác. Các bài tập có thể yêu cầu học sinh:

  • Xác định các loại tứ giác đặc biệt (hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành).
  • Tính các góc và cạnh của tứ giác.
  • Chứng minh một tứ giác là một loại tứ giác đặc biệt.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến tứ giác.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 36.1

Đề bài: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD.

Lời giải:

  1. Gọi E là giao điểm của AC và BD.
  2. Chứng minh tam giác ABE đồng dạng với tam giác CDE (theo tỉ lệ).
  3. Suy ra AE/EC = BE/ED.
  4. Áp dụng định lý Thales vào tam giác ADC với ME // DC, ta có AM/AD = AE/AC.
  5. Tương tự, áp dụng định lý Thales vào tam giác BCD với NF // DC, ta có BN/BC = BF/BD.
  6. Vì M, N là trung điểm của AD, BC nên AM/AD = 1/2 và BN/BC = 1/2.
  7. Suy ra AE/AC = 1/2 và BF/BD = 1/2.
  8. Do đó, E là trung điểm của AC và BD.
  9. Xét tam giác ADC, M là trung điểm của AD và E là trung điểm của AC nên ME là đường trung bình của tam giác ADC. Suy ra ME // DC.
  10. Tương tự, xét tam giác BCD, N là trung điểm của BC và E là trung điểm của BD nên NE là đường trung bình của tam giác BCD. Suy ra NE // DC.
  11. Vậy MN // AB // CD.

Bài 36.2

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Chứng minh rằng AC, BD, EF đồng quy.

Lời giải:

Bài toán này có thể giải bằng nhiều cách. Một cách tiếp cận là sử dụng định lý Ceva hoặc định lý Menelaus. Tuy nhiên, cách đơn giản hơn là chứng minh rằng EF là đường trung bình của hình bình hành ABCD và do đó, nó đi qua giao điểm của AC và BD.

Mẹo giải bài tập về tứ giác

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của các loại tứ giác đặc biệt.
  • Vận dụng các định lý Thales, định lý Pythagoras và các định lý liên quan đến tam giác.
  • Sử dụng các phương pháp chứng minh hình học như chứng minh hai tam giác đồng dạng, chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng.
  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng để dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.

Tài liệu tham khảo hữu ích

  • Sách giáo khoa Toán 8 – Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều
  • Các trang web học Toán trực tuyến uy tín

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập về tứ giác trong bài 36 trang 72 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về kiến thức này và tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8