Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 62 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 10 trang 62 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 10 trang 62 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 10 trang 62 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Trong công viên có một dẻo đất có dạng hình tam giác \(MCD\) được mô tả như Hình 15. Giữa hai điểm \(A,B\) là một hồ nước sâu và một con đường đi bộ giữa \(C\) và \(D\).

Đề bài

Trong công viên có một dẻo đất có dạng hình tam giác \(MCD\) được mô tả như Hình 15. Giữa hai điểm \(A,B\) là một hồ nước sâu và một con đường đi bộ giữa \(C\) và \(D\). Bạn An đi từ \(C\) đến \(D\) với tốc độ 100 m/phút trong thời gian 2 phút 42 giây. Tính độ dài \(AB\), biết \(AB//CD\) và \(MB = \frac{4}{5}BD\).

Giải bài 10 trang 62 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 62 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 2

Áp dụng định lí Thales: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết

Do \(MB = \frac{4}{5}BD\) nên \(MB = \frac{4}{9}MD\).

Do \(AB//CD\) nên theo hệ quả của định lí Thales, ta có:

\(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{MB}}{{MD}} = \frac{4}{9}\) hay \(AB = \frac{4}{9}CD\).

Mặt khác, \(CD = 100.\frac{{27}}{{10}} = 270\) (m)

Vậy độ dài \(AB\) là: \(\frac{4}{9}.270 = 120\) (m).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 10 trang 62 sách bài tập toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10 trang 62 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 10 trang 62 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.

Nội dung bài tập

Bài 10 trang 62 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán có liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần:

  1. Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  2. Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình.
  3. Áp dụng các công thức một cách chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Lời giải chi tiết bài 10 trang 62 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 10 trang 62 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. (Lưu ý: Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày cụ thể cho từng câu hỏi trong bài tập. Do giới hạn độ dài, phần này sẽ được trình bày dưới dạng ví dụ minh họa.)

Ví dụ minh họa: Câu a

Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

  • Diện tích xung quanh: 2 * (5 + 3) * 4 = 64 cm2
  • Diện tích toàn phần: 64 + 2 * (5 * 3) = 94 cm2
  • Thể tích: 5 * 3 * 4 = 60 cm3

Ví dụ minh họa: Câu b

Cho hình lập phương có cạnh 6cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.

Giải:

  • Diện tích xung quanh: 6 * 62 = 216 cm2
  • Diện tích toàn phần: 6 * 62 = 216 cm2
  • Thể tích: 63 = 216 cm3

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 Cánh Diều hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 10 trang 62 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.

HìnhCông thức
Hình hộp chữ nhậtDiện tích xung quanh: 2h(a+b)Diện tích toàn phần: 2(ab+bh+ha)Thể tích: abc
Hình lập phươngDiện tích xung quanh: 6a2Diện tích toàn phần: 6a2Thể tích: a3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8