Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 19 trang 57 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 19 trang 57 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 19 trang 57 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 19 trang 57 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Chúng tôi tại giaibaitoan.com luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Giá nước sinh hoạt của một hộ gia đình được tính như sau: \(10{m^3}\)

Đề bài

Giá nước sinh hoạt của một hộ gia đình được tính như sau: \(10{m^3}\) đầu tiên giá \(7000\) đồng/\({m^3}\); từ trên \(10{m^3}\) đến \(20{m^3}\) giá \(8200\) đồng/\({m^3}\); từ trên \(20{m^3}\) đến \(30{m^3}\) giá \(10000\) đồng/\({m^3}\); từ trên \(30{m^3}\) giá \(18\,000\) đồng/\({m^3}.\)

a) Viết công thức biểu thị số tiền \(y\) (đồng) mà nhà bạn Mai phải trả khi sử dụng \(x\,\left( {{m^3}} \right)\) trong tháng 12/2020 với \(x > 30.\) Hỏi \(y\) có phải hàm số bậc nhất của \(x\) hay không?

b) Nhà bạn Mai đã phải trả \(342\,000\) đồng cho tiền nước tháng 1/2023. Tính số mét khối nước nhà bạn Mai đã sử dụng trong tháng 1/2023, biết rằng số nước đó lớn hơn \(30{m^3}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 19 trang 57 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

a) Viết công thức biểu thị số tiền \(y\) (đồng) mà nhà bạn Mai phải trả khi sử dụng \(x\,\left( {{m^3}} \right)\) trong tháng 12/2020 với \(x > 30.\) Dựa vào định nghĩa hàm số để trả lời câu hỏi.

b) Tìm giá trị của \(x\) khi \(y = 342\,000\).

Lời giải chi tiết

a) \(y = 7\,000.10 + 8\,200.10 + \,10\,000.10 + 18\,000\left( {x - 30} \right)\)

\(y = 18\,000x - 288\,000\). Vậy \(y\) là hàm số của \(x\) vì với mỗi giá trị của \(x\) chỉ xác định đúng một giá trị của \(y.\)

b) Thay \(y = 342\,000\) vào hàm số \(y = 18\,000x - 288\,000\) ta được:

\(342\,000 = 18\,000x - 288\,000\) suy ra \(x = 35.\)

Vậy số mét khối nước nhà bạn Mai đã sử dụng trong tháng 1/2023 là \(35{m^3}.\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 19 trang 57 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 19 trang 57 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 19 trang 57 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân và ứng dụng vào giải toán.

Nội dung bài tập

Bài 19 bao gồm các bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Nhận biết các yếu tố của hình thang cân (đáy lớn, đáy nhỏ, cạnh bên, đường cao).
  • Vận dụng các tính chất của hình thang cân để chứng minh các tính chất khác.
  • Tính toán các yếu tố của hình thang cân (độ dài cạnh, đường cao, góc).
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân.

Lời giải chi tiết bài 19 trang 57

Bài 19.1

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Chứng minh rằng MN là đường trung bình của hình thang.

Lời giải:

  1. Gọi I là giao điểm của AC và MN.
  2. Chứng minh tam giác ADI cân tại I (do AD = BC và góc DAI = góc BCI).
  3. Suy ra AI = DI.
  4. Tương tự, chứng minh tam giác BCI cân tại I.
  5. Suy ra BI = CI.
  6. Do đó, I là trung điểm của AC.
  7. Áp dụng định lý đường trung bình của tam giác ADC, ta có MI là đường trung bình của tam giác ADC.
  8. Suy ra MI // DC và MI = DC/2.
  9. Tương tự, áp dụng định lý đường trung bình của tam giác ABC, ta có NI là đường trung bình của tam giác ABC.
  10. Suy ra NI // AB và NI = AB/2.
  11. Vì AB // DC nên MI // NI. Do đó, M, I, N thẳng hàng.
  12. Suy ra MN = MI + IN = DC/2 + AB/2 = (AB + DC)/2.
  13. Vậy MN là đường trung bình của hình thang ABCD.

Bài 19.2

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Biết AB = 5cm, CD = 10cm, AD = BC = 6cm. Tính chiều cao của hình thang.

Lời giải:

Kẻ AH và BK vuông góc với CD (H, K thuộc CD). Khi đó, AH = BK là chiều cao của hình thang.

Ta có DH = KC = (CD - AB)/2 = (10 - 5)/2 = 2.5cm.

Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ADH vuông tại H, ta có:

AH2 = AD2 - DH2 = 62 - 2.52 = 36 - 6.25 = 29.75

Suy ra AH = √29.75 ≈ 5.45cm.

Vậy chiều cao của hình thang là khoảng 5.45cm.

Mẹo giải bài tập hình thang cân

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của hình thang cân.
  • Vận dụng các tính chất của hình thang cân một cách linh hoạt.
  • Sử dụng các định lý và hệ quả liên quan đến đường trung bình của tam giác và hình thang.
  • Kết hợp các kiến thức về tam giác đồng dạng để giải các bài toán phức tạp.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về hình thang cân:

  • Sách giáo khoa Toán 8.
  • Các trang web học toán online uy tín.
  • Các video bài giảng về hình thang cân.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 19 trang 57 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8