Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 43 trang 76 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 43 trang 76 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 43 trang 76 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 43 trang 76 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Cho tam giác (ABC) có (AB = 2)cm, (AC = 3)cm, (BC = 4)cm. Chứng minh: (widehat {BAC} = widehat {ABC} + 2widehat {BCA}).

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 2\)cm, \(AC = 3\)cm, \(BC = 4\)cm. Chứng minh: \(\widehat {BAC} = \widehat {ABC} + 2\widehat {BCA}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 43 trang 76 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh

Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.

Lời giải chi tiết

Giải bài 43 trang 76 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 2

Trên đoạn thẳng \(BC\) lấy điểm \(D\) sao cho \(BD = 1\)cm \( = > CD = BC - BD = 3\)cm.

Tam giác \(ADC\) có \(CD = CA = 3\)cm nên là tam giác cân tại \(C\), do đó \(\widehat {DAC} = \widehat {ADC}\) (1).

Xét hai tam giác \(ABD\) và \(CBA\), ta có: \(\widehat {DBA} = \widehat {ABC}\), \(\frac{{BD}}{{BA}} = \frac{{AB}}{{CB}} = \frac{1}{2}\).

nên \(\Delta ABD\backsim \Delta CBA\).

Do đó \(\widehat {BAD} = \widehat {BCA}\) (2).

Từ (1) và (2), ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat {BAC} = \widehat {BAD} + \widehat {DAC} = \widehat {BCA} + \widehat {ADC}\\ = \widehat {BCA} + \widehat {BAD} + \widehat {ABD} = \widehat {ABC} + 2\widehat {BCA}\end{array}\)

Vậy \(\widehat {BAC} = \widehat {ABC} + 2\widehat {BCA}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 43 trang 76 sách bài tập toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 43 trang 76 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều: Tổng quan

Bài 43 trang 76 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung bài tập 43 trang 76

Bài 43 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Phát biểu các tính chất của hình thang cân.
  • Chứng minh một tứ giác là hình thang cân dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Tính độ dài các cạnh, đường cao, góc của hình thang cân.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân.

Lời giải chi tiết bài 43 trang 76

Câu a: Phát biểu các tính chất của hình thang cân

Một hình thang cân là một hình thang có hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau. Các tính chất của hình thang cân bao gồm:

  • Hai góc kề một đáy bằng nhau.
  • Hai đường chéo bằng nhau.
  • Tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ.

Câu b: Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang cân nếu AB // CD và AD = BC

Để chứng minh tứ giác ABCD là hình thang cân khi AB // CD và AD = BC, ta có thể sử dụng các bước sau:

  1. Vì AB // CD, tứ giác ABCD là hình thang.
  2. Xét hai tam giác ADC và BCD, ta có:
    • AD = BC (giả thiết)
    • DC là cạnh chung
    • ∠ADC = ∠BCD (hai góc kề một đáy của hình thang)
  3. Vậy, ΔADC = ΔBCD (c-g-c)
  4. Suy ra, AC = BD (hai cạnh tương ứng)
  5. Do đó, tứ giác ABCD là hình thang cân.

Câu c: Tính độ dài các cạnh, đường cao, góc của hình thang cân

Để tính độ dài các cạnh, đường cao, góc của hình thang cân, ta cần sử dụng các công thức và tính chất sau:

  • Độ dài cạnh bên: Sử dụng định lý Pitago hoặc các tam giác đồng dạng.
  • Đường cao: Sử dụng công thức tính diện tích hoặc các tam giác vuông.
  • Góc: Sử dụng các tính chất của hình thang cân và các tam giác.

Mẹo giải bài tập hình thang cân

Để giải các bài tập về hình thang cân một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các mẹo sau:

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố.
  • Phân tích các yếu tố đã cho và các yếu tố cần tìm.
  • Vận dụng các tính chất của hình thang cân một cách linh hoạt.
  • Sử dụng các công thức và định lý liên quan.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của kiến thức về hình thang cân

Kiến thức về hình thang cân có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Tính toán diện tích và chu vi của các công trình xây dựng có hình dạng hình thang cân.
  • Thiết kế các sản phẩm có hình dạng hình thang cân.
  • Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hình học.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 43 trang 76 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8