Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 74 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 5 trang 74 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 5 trang 74 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 74 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết các bài toán khó và nâng cao kiến thức Toán học.

Cho hình chóp tam giác đều (S.ABC) có độ dài cạnh đáy bằng 9 cm, (SH) là chiều cao.

Đề bài

Cho hình chóp tam giác đều \(S.ABC\) có độ dài cạnh đáy bằng 9 cm, \(SH\) là chiều cao. Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\) (Hình 5). Tính thể tích của hình chóp \(S.ABC\), biết \(H\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\), \(AH = \frac{{\sqrt 3 }}{3}AB\) và \(SH = 2AH\).

Giải bài 5 trang 74 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 74 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 2

Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng một phần ba tích của diện tích đáy với chiều cao.

Ta có: \(V = \frac{1}{3}.S.h\).

Lời giải chi tiết

Ta có: \(AH = \frac{{\sqrt 3 }}{3}AB\) nên \(AH = 3\sqrt 3 \) cm. Suy ra \(SH = 2AH = 6\sqrt 3 \) cm.

Do \(H\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) nên \(AH = \frac{2}{3}AM\).

Suy ra \(AM = \frac{3}{2}AH = \frac{{9\sqrt 3 }}{2}\) cm.

\(\Delta ABM = \Delta ACM\)(c-c-c) suy ra \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC} = 90^\circ \). Do đó \(AM \bot BC\).

Diện tích của hình chóp tam giác đều đó là:

\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}.BC.AM = \frac{{81\sqrt 3 }}{4}\left( {c{m^2}} \right)\)

Thể tích của hình chóp tam giác đều đó là: \(\frac{1}{3}.{S_{ABC}}.SH = \frac{{243}}{2}\left( {c{m^3}} \right)\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 74 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 74 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 5 trang 74 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững định nghĩa, tính chất của hình thang cân, cũng như các phương pháp chứng minh một tứ giác là hình thang cân.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 74

Bài 5 trang 74 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
  • Dạng 2: Tính độ dài các cạnh, đường cao của hình thang cân.
  • Dạng 3: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân.

Hướng dẫn giải chi tiết từng dạng bài tập

Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình thang cân

Để chứng minh một tứ giác là hình thang cân, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Chứng minh tứ giác đó là hình thang và hai góc kề một đáy bằng nhau.
  2. Chứng minh tứ giác đó là hình thang và hai đường chéo bằng nhau.
  3. Chứng minh tứ giác đó có một cặp cạnh song song và hai cạnh bên bằng nhau.

Ví dụ: Cho tứ giác ABCD có AB song song CD và AD = BC. Chứng minh ABCD là hình thang cân.

Lời giải: Vì AB song song CD nên ABCD là hình thang. Vì AD = BC nên ABCD là hình thang cân (dấu hiệu nhận biết hình thang cân).

Dạng 2: Tính độ dài các cạnh, đường cao của hình thang cân

Để tính độ dài các cạnh, đường cao của hình thang cân, ta có thể sử dụng các công thức sau:

  • Độ dài đường trung bình của hình thang cân bằng nửa tổng độ dài hai đáy.
  • Đường cao của hình thang cân chia đáy lớn thành hai đoạn bằng nhau.
  • Áp dụng định lý Pitago trong các tam giác vuông tạo thành.

Ví dụ: Cho hình thang cân ABCD có AB = 5cm, CD = 15cm, AD = BC = 10cm. Tính đường cao của hình thang.

Lời giải: Kẻ AH vuông góc với CD (H thuộc CD). Khi đó, DH = (CD - AB)/2 = (15 - 5)/2 = 5cm. Áp dụng định lý Pitago trong tam giác ADH, ta có: AH2 = AD2 - DH2 = 102 - 52 = 75. Suy ra AH = √75 = 5√3 cm.

Dạng 3: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân

Các bài toán thực tế thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hình thang cân để giải quyết các vấn đề liên quan đến chiều cao, độ dài các cạnh, diện tích,...

Ví dụ: Một mảnh đất hình thang cân có đáy lớn 20m, đáy nhỏ 10m, chiều cao 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.

Lời giải: Diện tích mảnh đất hình thang cân là: S = (đáy lớn + đáy nhỏ) * chiều cao / 2 = (20 + 10) * 8 / 2 = 120 m2.

Lưu ý khi giải bài tập về hình thang cân

  • Nắm vững định nghĩa, tính chất của hình thang cân.
  • Vận dụng linh hoạt các phương pháp chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
  • Sử dụng các công thức tính độ dài các cạnh, đường cao của hình thang cân một cách chính xác.
  • Đọc kỹ đề bài, phân tích đề bài để xác định đúng dạng bài tập và phương pháp giải phù hợp.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 5 trang 74 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8