Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 42 trang 76 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 42 trang 76 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 42 trang 76 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 42 trang 76 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho tam giác (ABC) vuông ở (A) có (AB = 3AC) và điểm (D) thuộc cạnh (AB) sao cho (AD = 2DB). Chứng minh: (widehat {ADC} + widehat {ABC} = 45^circ ).

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) vuông ở \(A\) có \(AB = 3AC\) và điểm \(D\) thuộc cạnh \(AB\) sao cho \(AD = 2DB\). Chứng minh: \(\widehat {ADC} + \widehat {ABC} = 45^\circ \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 42 trang 76 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh

Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.

Lời giải chi tiết

Giải bài 42 trang 76 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 2

Gọi \(E\) là trung điểm của \(AD\). Đặt \(AE = x,AC = x\).

Có \(AE = ED = DB,AB = 3AC\) nên \(ED = x,EB = 2x\) và \(CE = x\sqrt 2 \).

Xét tam giác \(EDC\) và tam giác \(ECB\) có:

\(\widehat {CED} = \widehat {CEB}\)

\(\frac{{ED}}{{EC}} = \frac{{EC}}{{EB}}\)

nên \(\Delta EDC\backsim \Delta ECB\) (c.g.c).

Do đó \(\widehat {ECD} = \widehat {CEB}\).

Vì vậy \(\widehat {ADC} + \widehat {ABC} = \widehat {EDC} + \widehat {ECD} = \widehat {AEC}\).

Mặt khác, do tam giác \(AEC\) là tam giác vuông cân nên \(\widehat {AEC} = 45^\circ \).

Vậy \(\widehat {ADC} + \widehat {ABC} = 45^\circ \).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 42 trang 76 sách bài tập toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 42 trang 76 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 42 trang 76 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh tính toán thể tích, diện tích bề mặt, độ dài đường chéo của các hình này. Việc nắm vững các công thức và phương pháp giải là rất quan trọng để hoàn thành bài tập một cách chính xác.

Nội dung bài 42 trang 76 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Bài 42 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính thể tích hình hộp chữ nhật: Đề bài sẽ cung cấp các kích thước của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao) và yêu cầu tính thể tích.
  • Tính diện tích bề mặt hình hộp chữ nhật: Đề bài cung cấp các kích thước và yêu cầu tính tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật.
  • Tính độ dài đường chéo hình hộp chữ nhật: Đề bài cung cấp các kích thước và yêu cầu tính độ dài đường chéo của hình hộp chữ nhật.
  • Tính thể tích hình lập phương: Đề bài cung cấp độ dài cạnh của hình lập phương và yêu cầu tính thể tích.
  • Tính diện tích bề mặt hình lập phương: Đề bài cung cấp độ dài cạnh và yêu cầu tính tổng diện tích các mặt của hình lập phương.
  • Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến việc tính toán thể tích, diện tích trong các tình huống thực tế.

Công thức cần nhớ

Để giải bài 42 trang 76 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các công thức sau:

  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c (trong đó a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao)
  • Diện tích bề mặt hình hộp chữ nhật: S = 2(ab + bc + ca)
  • Độ dài đường chéo hình hộp chữ nhật: d = √(a² + b² + c²)
  • Thể tích hình lập phương: V = a³ (trong đó a là độ dài cạnh)
  • Diện tích bề mặt hình lập phương: S = 6a²

Hướng dẫn giải chi tiết bài 42 trang 76 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau giải một ví dụ cụ thể:

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích và diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

  • Thể tích: V = 5 * 4 * 3 = 60 cm³
  • Diện tích bề mặt: S = 2(5*4 + 4*3 + 5*3) = 2(20 + 12 + 15) = 2(47) = 94 cm²

Mẹo giải bài tập

Để giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương một cách nhanh chóng và chính xác, bạn nên:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các kích thước của hình.
  • Sử dụng đúng công thức tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập và các nguồn tài liệu khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Kết luận

Bài 42 trang 76 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8