Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 28 trang 70 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 28 trang 70 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 28 trang 70 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 28 trang 70 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Quan sát Hình 28 biết \(\widehat{AMN}=\widehat{ABC},\widehat{BAC}=\widehat{BML}\).

Đề bài

Quan sát Hình 28 biết \(\widehat{AMN}=\widehat{ABC},\widehat{BAC}=\widehat{BML}\).

a) Chứng minh: \(\Delta AMN\backsim \Delta MBL\).

b) Xác định vị trí của điểm \(M\) trên cạnh \(AB\) để chu vi tam giác \(AMN\) bằng \(\frac{2}{3}\) chu vi tam giác \(ABC\).

Giải bài 28 trang 70 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 28 trang 70 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 2

Dựa vào định nghĩa của tam giác đồng dạng:

Tam giác \(A'B'C'\) gọi là đồng dạng với tam giác \(ABC\) nếu:

\(\widehat{A'}=\widehat{A},\widehat{B'}=\widehat{B},\widehat{C'}=\widehat{C}\) ; \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{A'C'}{AC}\).

Kí hiệu là \(\Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC\).

Tỉ số các cạnh tương ứng \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{C'A'}{CA}=k\) gọi là tỉ số đồng dạng.

Và công thức tính chu vi tam giác.

Lời giải chi tiết

a) Vì \(\widehat{AMN}=\widehat{ABC}\) nên \(MN//BC\). Do đó \(\Delta AMN\backsim \Delta ABC\) (1)

Vì \(\widehat{BAC}=\widehat{BML}\) nên \(ML//AC\). Do đó \(\Delta MBL\backsim \Delta ABC\) (2)

Từ (1) và (2) ta có \(\Delta AMN\backsim \Delta MBL\),

b) Giả sử \(\Delta AMN\backsim \Delta ABC\) với tỉ số đồng dạng \(k\), ta có:

\(\frac{AM}{AB}=\frac{AN}{AC}=\frac{MN}{BC}=k\).

→ \(\frac{AM}{AB}=\frac{AN}{AC}=\frac{MN}{BC}=\frac{AM+AN+MN}{AB+AC+BC}=k\) hay (Chu vi tam giác \(AMN\)) : (Chu vi tam giác \(ABC\)) \(=k\).

Do đó để chu vi tam giác \(AMN\) bằng \(\frac{2}{3}\) chu vi tam giác \(ABC\) thì \(AM=\frac{2}{3}AB\).

Ngược lại, dễ thấy nếu \(AM=\frac{2}{3}AB\) thì chu vi tam giác \(AMN\) bằng \(\frac{2}{3}\) tam giác \(ABC\).

Vậy vị trí của điểm \(M\) trên cạnh \(AB\) để chu vi tam giác \(AMN\) bằng chu vi tam giác \(ABC\) là \(AM=\frac{2}{3}AB\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 28 trang 70 sách bài tập toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 28 trang 70 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 28 trang 70 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân và ứng dụng vào giải toán.

Nội dung bài tập

Bài 28 bao gồm các bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Nhận biết các yếu tố của hình thang cân (đáy lớn, đáy nhỏ, cạnh bên, đường cao).
  • Vận dụng các tính chất của hình thang cân để tính toán độ dài các đoạn thẳng, góc.
  • Chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải quyết bài 28 trang 70 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
  2. Tính chất của hình thang cân:
    • Hai góc kề một đáy bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
    • Tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ.
  3. Cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân:
    • Chứng minh tứ giác đó là hình thang và hai cạnh bên bằng nhau.
    • Chứng minh tứ giác đó là hình thang và hai góc kề một đáy bằng nhau.
    • Chứng minh tứ giác đó là hình thang và hai đường chéo bằng nhau.

Ví dụ minh họa

Bài tập 1: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Biết AB = 5cm, CD = 10cm, AD = 6cm. Tính độ dài BC.

Giải: Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC. Do đó, BC = 6cm.

Bài tập 2: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Biết góc A = 80 độ. Tính góc D.

Giải: Vì ABCD là hình thang cân nên góc A = góc B và góc C = góc D. Do đó, góc D = 80 độ.

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về hình thang cân, các em nên:

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của hình thang cân.
  • Sử dụng các tính chất của hình thang cân một cách linh hoạt.
  • Kết hợp các kiến thức về tam giác, góc để giải quyết bài toán.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 Cánh Diều và các tài liệu học tập khác.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài 28 trang 70 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Khái niệmGiải thích
Hình thang cânHình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
Đáy lớnCạnh dài hơn trong hai cạnh song song của hình thang.
Đáy nhỏCạnh ngắn hơn trong hai cạnh song song của hình thang.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8