Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 25 trang 41 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 25 trang 41 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 25 trang 41 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 25 trang 41 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Cho biểu thức: \(S = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x}.\left( {1 - \frac{{{x^2}}}{{x + 2}}} \right) - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\)

Đề bài

Cho biểu thức: \(S = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x}.\left( {1 - \frac{{{x^2}}}{{x + 2}}} \right) - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\)

a) Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức \(S\) tại \(x = 0,1\)

b) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(S\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 25 trang 41 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Áp dụng hằng đẳng thức và phép cộng trừ nhân chia phân thức đại số để rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện xác định của biểu thức \(S\) là: \(x \ne 0;x \ne - 2\)

Rút gọn biểu thức ta có:

\(\begin{array}{l}S = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x}.\left( {1 - \frac{{{x^2}}}{{x + 2}}} \right) - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\\ = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x}.\frac{{x + 2 - {x^2}}}{{x + 2}} - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\\ = \frac{{\left( {x + 2} \right).\left( { - {x^2} + x + 2} \right)}}{x} - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\\ = \frac{{ - {x^3} + {x^2} + 2x - 2{x^2} + 2x + 4 - {x^2} - 6x - 4}}{x}\\ = \frac{{ - {x^3} - 2{x^2} - 2x}}{x} = - {x^2} - 2x - 2\end{array}\)

Giá trị của biểu thức \(S\) tại \(x = 0,1\) là: \( - 0,{1^2} - 2.0,1 - 2 = - 2,21\)

b) Ta có: \(S = - {x^2} - 2x - 2 = - \left( {{x^2} - 2x + 1} \right) - 1 = - {\left( {x - 1} \right)^2} - 1\)

Suy ra \(S\) đạt giá trị lớn nhất khi \( - {\left( {x - 1} \right)^2} - 1\) đạt giá trị lớn nhất. Mà với mọi \(x\), ta có \({\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\) hay \( - {\left( {x - 1} \right)^2} - 1 \le - 1\).

Vậy giá trị lớn nhất của \(S\) là -1 khi \(\left( {x - 1} \right) = 0\) hay \(x = 1\) (thỏa mãn điều kiện xác định)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 25 trang 41 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 25 trang 41 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 25 trang 41 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các bài toán về tứ giác. Mục tiêu chính của bài tập này là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các định lý, tính chất đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 25 trang 41

Bài 25 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Phân tích và xác định các yếu tố của tứ giác (góc, cạnh, đường chéo).
  • Vận dụng các định lý về tứ giác (tứ giác có các cặp cạnh đối song song là hình bình hành, hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật,...) để chứng minh các tính chất của tứ giác.
  • Tính toán các yếu tố của tứ giác (độ dài cạnh, số đo góc).
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến tứ giác.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 1: (SBT Toán 8 Cánh Diều, trang 41)

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng AF = 2FC.

Lời giải:

  1. Xét tam giác ABC, E là trung điểm của AB, DE cắt AC tại F. Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABC với đường thẳng DE, ta có:
  2. (AE/EB) * (BD/DC) * (CF/FA) = 1
  3. Vì E là trung điểm của AB nên AE/EB = 1. Vì ABCD là hình bình hành nên BD = DC. Do đó:
  4. 1 * 1 * (CF/FA) = 1 => CF/FA = 1 => FA = CF.
  5. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu chứng minh AF = 2FC. Có vẻ như có một lỗi trong đề bài hoặc trong cách giải.

Bài 2: (SBT Toán 8 Cánh Diều, trang 41)

Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OB = OC = OD.

Lời giải:

  • Vì ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD và AC cắt BD tại O.
  • Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Do đó, OA = OC = AC/2 và OB = OD = BD/2.
  • Vì AC = BD nên AC/2 = BD/2, suy ra OA = OB = OC = OD.

Các dạng bài tập thường gặp

Trong bài 25 trang 41, học sinh có thể gặp các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Tính độ dài các cạnh, số đo các góc của tứ giác.
  • Chứng minh các tính chất liên quan đến đường trung bình, đường cao, đường phân giác của tứ giác.
  • Giải các bài toán thực tế ứng dụng kiến thức về tứ giác.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

Để giải bài tập về tứ giác một cách hiệu quả, học sinh nên:

  • Nắm vững các định lý, tính chất của các loại tứ giác.
  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Phân tích đề bài một cách cẩn thận để xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  • Sử dụng các phương pháp chứng minh hình học thường dùng (tam giác bằng nhau, tam giác đồng dạng,...)
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Các trang web học toán online uy tín.
  • Các video bài giảng về tứ giác trên YouTube.
  • Các bài viết hướng dẫn giải bài tập toán 8 trên các diễn đàn học tập.

Kết luận

Bài 25 trang 41 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tứ giác. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả trên đây, các em sẽ tự tin giải quyết mọi bài tập trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8