Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 24 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 24 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 24 trang 79 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Bài 24 trang 79 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến đổi đại số để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 24 trang 79 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho một hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy bằng chiều cao.

Đề bài

Cho một hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy bằng chiều cao. Chứng minh thể tích của hình chóp tứ giác đều đó bằng một phần ba thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh bằng độ dài cạnh đáy của hình chóp tứ giác đều đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 24 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Áp dụng công thức \(V = \frac{1}{3}.S.h\), trong đó \(V\) là thể tích \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao của hình chóp tứ giác đều.Và công thức tính diện tích của hình lập phương \(S = {a^3}\).

Lời giải chi tiết

Gọi độ dài cạnh đáy và chiều cao của hình chóp tứ giác đều là \(a\left( {a > 0} \right)\).

Do hình lập phương có độ dài cạnh bằng độ dài cạnh đáy của hình chóp tứ giác đều nên độ dài cạnh của hình lập phương là \(a\).

Thể tích của hình chóp tứ giác đều là: \(\frac{1}{3}.{a^2}.a = \frac{1}{3}.{a^3}\)

Thể tích của hình lập phương là \({a^3}\)

Vậy thể tích của hình chóp tứ giác đều bằng một phần ba thể tích của hình lập phương.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 24 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 24 trang 79 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 24 trang 79 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về đa thức, phân thức để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán như cộng, trừ, nhân, chia đa thức, phân thức, đồng thời cần chú ý đến điều kiện xác định của phân thức.

Nội dung bài tập 24 trang 79 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Bài 24 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập 1: Thực hiện các phép toán với đa thức.
  • Bài tập 2: Thực hiện các phép toán với phân thức.
  • Bài tập 3: Rút gọn biểu thức chứa đa thức và phân thức.
  • Bài tập 4: Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến đa thức và phân thức.

Lời giải chi tiết bài 24 trang 79 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 24 trang 79 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng bài tập:

Bài tập 1: Thực hiện các phép toán với đa thức

Ví dụ: Thực hiện phép tính (2x + 3)(x - 1)

Lời giải:

(2x + 3)(x - 1) = 2x(x - 1) + 3(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3

Bài tập 2: Thực hiện các phép toán với phân thức

Ví dụ: Thực hiện phép tính \frac{x}{x+1} + \frac{1}{x-1}

Lời giải:

\frac{x}{x+1} + \frac{1}{x-1} = \frac{x(x-1)}{(x+1)(x-1)} + \frac{x+1}{(x+1)(x-1)} = \frac{x2 - x + x + 1}{(x+1)(x-1)} = \frac{x2 + 1}{x2 - 1}

Bài tập 3: Rút gọn biểu thức chứa đa thức và phân thức

Ví dụ: Rút gọn biểu thức \frac{x2 - 1}{x + 1}

Lời giải:

\frac{x2 - 1}{x + 1} = \frac{(x - 1)(x + 1)}{x + 1} = x - 1 (với x ≠ -1)

Mẹo giải bài tập về đa thức và phân thức

Để giải tốt các bài tập về đa thức và phân thức, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Các phép toán với đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  • Các phép toán với phân thức: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
  • Rút gọn biểu thức: Sử dụng các công thức phân tích đa thức thành nhân tử, quy đồng mẫu số, rút gọn phân thức.
  • Điều kiện xác định của phân thức: Mẫu số của phân thức phải khác 0.

Ứng dụng của đa thức và phân thức trong thực tế

Đa thức và phân thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

  • Vật lý: Tính toán vận tốc, gia tốc, lực.
  • Hóa học: Tính toán nồng độ dung dịch, tốc độ phản ứng.
  • Kinh tế: Tính toán lợi nhuận, chi phí, giá cả.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 24 trang 79 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8