Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 42 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án và hướng dẫn giải từng bước một cách dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và ôn luyện môn Toán.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức, cung cấp các tài liệu học tập chất lượng và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.
Giải các phương trình: a) (frac{{2x}}{{15}} - frac{{15 - 2x}}{{10}} = frac{7}{6})
Đề bài
Giải các phương trình:
a) \(\frac{{2x}}{{15}} - \frac{{15 - 2x}}{{10}} = \frac{7}{6}\)
b) \(\frac{x}{{20}} - \frac{{x + 10}}{{25}} = 2\)
c) \(\frac{{2x - 37}}{3} = - 4x + 5\)
d) \(\frac{{3\left( {3x + 1} \right) + 2}}{2} - 3 = \frac{{2\left( {5x + 1} \right)}}{3} - \frac{{3x + 1}}{6}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng các quy tắc tính để giải phương trình
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{{2x}}{{15}} - \frac{{15 - 2x}}{{10}} = \frac{7}{6}\)
\( \frac{{4x}}{{30}} - \frac{{45 - 6x}}{{30}} = \frac{{35}}{{30}}\)
\( 4x - 45 + 6x = 35\)
\( 10x = 80\)
\( x = 8\)
b) \(\frac{x}{{20}} - \frac{{x + 10}}{{25}} = 2\)
\( 5x - 4\left( {x + 10} \right) = 200\)
\( x - 40 = 200\)
\( x = 240\)
c) \(\frac{{2x - 37}}{3} = - 4x + 5\)
\( 2x - 37 = 3\left( { - 4x + 5} \right)\)
\( 14x = 52\)
\( x = \frac{{26}}{7}\)
d) \(\frac{{3\left( {3x + 1} \right) + 2}}{2} - 3 = \frac{{2\left( {5x + 1} \right)}}{3} - \frac{{3x + 1}}{6}\)
\( \frac{{3\left[ {3\left( {3x + 1} \right) + 2} \right]}}{6} - \frac{{18}}{6} = \frac{{4\left( {5x + 1} \right)}}{6} - \frac{{3x + 1}}{6}\)
\( 9\left( {3x + 1} \right) + 6 - 18 = 4\left( {5x + 1} \right) - 3x - 1\)
\( 10x = 6\)
\( x = 0,6\)
Bài 5 trang 42 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các định lý, tính chất và biết cách áp dụng chúng vào giải quyết vấn đề.
Bài 5 bao gồm các dạng bài tập sau:
Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng: a) Tam giác ADE = Tam giác BCE. b) F là trung điểm của AC.
Lời giải:
Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng: a) OA = OB = OC = OD. b) ∠OAB = ∠OBA.
Lời giải:
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài 5 trang 42 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều trên đây, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về cách giải các bài toán liên quan đến hình học. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!