Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 14 trang 12 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 14 trang 12 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 14 trang 12 Sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều

Bài 14 trang 12 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và áp dụng chúng một cách linh hoạt.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài là \(x\)(m), chiều rộng là \(y\) (m) với \(1 < y < x\).

Đề bài

Một mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài là \(x\)(m), chiều rộng là \(y\) (m) với \(1 < y < x\). Người ta để lối đi có độ rộng 1 (m) (phần không tô màu) như Hình 2.

a) Viết đa thức \(S\) biểu thị diện tích phần còn lại của mảnh đất đó.

b) Tính giá trị của \(S\) tại \(x = 9;y = 5,4\).

Giải bài 14 trang 12 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 14 trang 12 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 2

Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật và phương pháp cộng trừ nhân chia đa thức để tính diện tích phần còn lại của mảnh đất đó.

Lời giải chi tiết

Phần còn lại của mảnh đất gồm bốn miếng đất bằng nhau có dạng hình chữ nhật với chiều dài bằng \(\frac{{x - 1}}{2}\left( m \right)\), chiều rộng bằng \(\frac{{y - 1}}{2}\left( m \right)\). Vậy đa thức biểu thị diện tích phần còn lại của mảnh đất đó là:

\(S = 4.\frac{{x - 1}}{2}.\frac{{y - 1}}{2} = xy - x - y + 1\left( {{m^2}} \right)\)

b) Giá trị của \(S\) tại \(x = 9;y = 5,4\) là:

\(9.5,4 - 9 - 5,4 + 1 = 35,2\left( {{m^2}} \right)\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 14 trang 12 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 14 trang 12 Sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 14 trang 12 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đa thức để thực hiện các phép toán. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Đa thức: Định nghĩa, các loại đa thức (đơn thức, đa thức nhiều biến).
  • Các phép toán với đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  • Các quy tắc: Quy tắc dấu ngoặc, quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc chia đa thức.

Nội dung bài tập 14 trang 12 Sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều

Bài 14 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tính giá trị của đa thức tại một giá trị biến cho trước. Ví dụ: Tính giá trị của đa thức P(x) = 2x2 - 3x + 1 tại x = -1.
  2. Thực hiện các phép toán với đa thức. Ví dụ: Thực hiện phép cộng (x2 + 2x - 1) + (3x2 - x + 2).
  3. Rút gọn đa thức. Ví dụ: Rút gọn đa thức A = 2x(x - 1) + 3(x2 - 2x + 1).
  4. Tìm nghiệm của đa thức. Ví dụ: Tìm nghiệm của đa thức P(x) = x2 - 4.

Lời giải chi tiết bài 14 trang 12 Sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều

Để giúp các em học sinh giải bài tập này một cách dễ dàng, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Tính giá trị của đa thức

Để tính giá trị của đa thức tại một giá trị biến cho trước, ta thay giá trị của biến vào đa thức và thực hiện các phép toán.

Ví dụ: Tính giá trị của đa thức P(x) = 2x2 - 3x + 1 tại x = -1.

Giải:

P(-1) = 2(-1)2 - 3(-1) + 1 = 2(1) + 3 + 1 = 2 + 3 + 1 = 6.

Dạng 2: Thực hiện các phép toán với đa thức

Để thực hiện các phép toán với đa thức, ta áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.

Ví dụ: Thực hiện phép cộng (x2 + 2x - 1) + (3x2 - x + 2).

Giải:

(x2 + 2x - 1) + (3x2 - x + 2) = x2 + 3x2 + 2x - x - 1 + 2 = 4x2 + x + 1.

Dạng 3: Rút gọn đa thức

Để rút gọn đa thức, ta thực hiện các phép toán để đưa đa thức về dạng đơn giản nhất.

Ví dụ: Rút gọn đa thức A = 2x(x - 1) + 3(x2 - 2x + 1).

Giải:

A = 2x(x - 1) + 3(x2 - 2x + 1) = 2x2 - 2x + 3x2 - 6x + 3 = (2x2 + 3x2) + (-2x - 6x) + 3 = 5x2 - 8x + 3.

Dạng 4: Tìm nghiệm của đa thức

Nghiệm của đa thức là giá trị của biến sao cho đa thức bằng 0.

Ví dụ: Tìm nghiệm của đa thức P(x) = x2 - 4.

Giải:

P(x) = 0 ⇔ x2 - 4 = 0 ⇔ x2 = 4 ⇔ x = ±2.

Vậy, nghiệm của đa thức P(x) là x = 2 và x = -2.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán.
  • Sử dụng các quy tắc dấu ngoặc một cách cẩn thận.
  • Chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 14 trang 12 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều và đạt kết quả tốt trong môn học Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8